Câu 3: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

Chọn một đáp án

Câu 3: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A
B
C
D

Câu 1: Một tụ điện có điện dung $10\mu F$ được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ này vào một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy ${\pi ^2} = 10$. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ khi nối) điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?

Câu 2: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

Câu 4: Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5 H và tụ điện $C = 50\mu F$. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là

Câu 5: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có C thay đổi đượC. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị ${C_2} = 4{C_1}$ thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là

Câu 6: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda  = 0,6\mu m$. Tính khoảng vân giao thoa.

Câu 7: Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là $i = 0,05\cos 100\pi t$ (A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy ${\pi ^2} = 10$. Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau đây?

    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉