Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

Câu 35: Đồ thị vận tốc – thời gian (hình 1.7) biểu diễn chuyển động thẳng của ô tô trong khoảng thời gian 30 s. Tính độ dịch chuyển của chuyển động trong 30 s bằng đồ thị.

  • D. 320 m.
  • B. 160 m.
  • C. 240 m.
  • A. 420 m.

Câu 36. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình H1. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB, đoạn mạch MN và đoạn mạch NB theo thời gian t. Điều chỉnh tần số của điện áp đến giá trị $f_{0}$ thì trong đoạn mạch AB có cộng hưởng điện. Giá trị $f_{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • D. 100 Hz
  • A. 140 Hz
  • B. 80 Hz
  • C. 120 Hz

Câu 3: Chọn ý đúng: Nhiều loài thú bị mất nơi cư trú, thảo mộc quý hiếm giảm ở Ô-xtrây-li-a là do nguyên nhân nào?

  • A. khách du lịch dến quá nhiều gây hậu quả về môi trường.
  • B. dịch bệnh đang lây lan trong sinh vật tự nhiên.
  • C. thiên tai ảnh hưởng nghiêm trọng.
  • D. lấy đất cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 34: Đại lượng cho biết sự thay đổi của vận tốc là đại lượng nào trong các đại lượng sau? 

  • C. Quãng đường.
  • B. Độ dịch chuyển.
  • D. Vận tốc.
  • A. Gia tốc.

Câu 35. Một tụ điện có điện dung $45 \mu F$ được tích điện bằng nguồn điện một chiều có suất điện động $\varepsilon$. Khi điện tích trên tụ điện ổn định, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm $2 mH$ thành mạch dao động lí tưởng. Chọn $t = 0$ là thời điểm nối tụ điện với cuộn cảm. Tại thời điểm $t = \frac{\pi }{20} ms$, cường độ dòng điện qua cuộn cảm có độ lớn là 0,16 A. Giá trị của $\varepsilon$ gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 2,5 V
  • C. 1,5 V
  • D. 2,0 V
  • B. 1,0 V

Câu 2: Xác định ý đúng: Ở Ô-xtrây-li-a vùng nội địa mật độ dân số rất thấp từ 0,03 - 0,3 người/km2, trong lúc vùng Đông Nam và Tây Nam chiếm 90% dân số. Nguyên nhân nào sau đây đã chi phối?

  • B.  Lịch sử định cư của dân tộc Úc.
  • C. Điều kiện tự nhiên.
  • A. Sự bố trí các cơ sở kinh tế chi phối.
  • D. Chính phủ điều tiết dân cư.

Câu 33: Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động được ghi ở bảng số liệu dưới.

  • D. 12,5 m/s.
  • B. – 45 m/s.
  • C. – 12,5 m/s.
  • A. 45 m/s.

Câu 34. Một sợi dây căng ngang có hai đầu A và B cố định. M là một điểm trên dây với MA = 20 cm. Trên dây có sóng dừng. Điểm N trên dây xa M nhất có biên độ dao động bằng biên độ dao động của M. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 36 cm và trong khoảng MN có 5 nút sóng. Chiều dài sợi dây là:

  • A. 117 cm.
  • B. 126 cm.
  • C. 108 cm.
  • D. 144 cm.

Câu 1: Chọn ý đúng: Cư dân thành thị của Ô-xtrây-li-a chiếm 85% dân số cho thấy biểu hiện nào?

  • C.  Công nghiệp phát triển.
  • D. Tất cả các biểu hiện trên.
  • B. Nông nghiệp được cơ giới hoá.
  • A.  Mức độ đô thị hoá cao.

Câu 32: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một vật được vẽ ở hình dưới. Xác định độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động

  • A. 4 m.
  • C. 3 m.
  • D. – 5 m.
  • B. -1 m.

Câu 33. Đặt điện áp $u = 200\sqrt{2}cos(100\pi t) (V)$ (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{2}{\pi} H$ và tụ điện có điện dung $\frac{100}{\pi} \mu F$ mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là?

  • B. 1 A.
  • D. 2 A.
  • C. $2\sqrt{2} $A.
  • A. $\sqrt{2}$ A.

Câu 31: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một vật được vẽ ở hình dưới. Xác định quãng đường đi được của xe sau 10 giây chuyển động 

  • C.  9 m.
  • A. 4 m.
  • B. 5 m.
  • D. 1 m.

Câu 32. Đặt điện áp $U_{AB} = 120\sqrt{2}cos(100\pi t + \frac{\pi }{6}) (V)$ (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết điện trở $R = 50 \Omega$, tụ điện có $C = \frac{200}{\pi} \mu F$, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt cực đại. Khi đó, điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức là?

  • C. $U_{C} = 120\sqrt{2}cos(100\pi t - \frac{\pi }{2}) (V)$
  • A. $U_{C} = 120cos(100\pi t - \frac{\pi }{2}) (V)$
  • D. $U_{C} = 120cos(100\pi t - \frac{\pi }{3}) (V)$
  • B. $U_{C} = 120\sqrt{2}cos(100\pi t - \frac{\pi }{3}) (V)$

Câu 30: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Vận tốc của người trong 25 s đầu là bao nhiêu?

  • B.  -2 m/s.
  • D. – 4 m/s.
  • C.  4 m/s.
  • A. 2 m/s.

Câu 31. Một con lắc đơn có chiều dài $81 cm$ đang dao động điều hòa với biên độ góc $8^{\circ}$ tại nơi có $g = 9,87 m/s^{2}$. Chọn $t = 0$ khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Tính từ $t = 0$, vật đi qua vị trí có li độ góc $4^{\circ}$ lần thứ 25 ở thời điểm:

  • C. 22,65 s.
  • B. 10,95 s.
  • A. 21,75 s.
  • D. 11,85 s.

Câu 29: Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v1 và thành phần ngang là v2. Biết vận tốc v = 24 m/s; v1 = 17 m/s. Giá trị của v2 là 

  • C. 16,9 m/s.
  • D. – 24 m/s.
  • B. -16,9 m/s.
  • A.  24 m/s.

Câu 30. Số nuclôn không mang điện có trong một hạt nhân $_{86}^{222}\textrm{Rn}$ là

  • B. 86
  • D. 136
  • A. 222
  • C. 308

Câu 28: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t2, ô tô cách vị trí xuất phát 12 km. Từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu?

  • C. 7 km.
  • B. -7 km.
  • A. 17 km.
  • D. -17 km.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉