Thi thử tốt nghiệp Vật lý THPT 2025 - đề số 3

Thi thử tốt nghiệp Vật lý THPT 2025 - đề số 3

Progress:
0%

Thi thử tốt nghiệp Vật lý THPT 2025 - đề số 3

Group 1

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọnđúng hoặc sai.PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

1

Câu 1: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình

2

Câu 2: Biển báo nào dưới đây cảnh báo nơi nguy hiểm về điện?

Question image
3

Câu 3: Một vật được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật

4

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của mộtmáy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ t1 = 20,2oC được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng μ = 2,50 lít/phút. Khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3 . Nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg ∙ K). Hiệu suất làm nóng nước là H = 95%.A. 309,7 K.B. 16,5 K.C. 36,7 K.D. 289,5 K.

Question image
5

Câu 1: Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát áp suất của một lượng khí xác định theo nhiệt độ tuyệt đối của nó ở một thể tích không đổi là V = 25 cm3 , thu được kết quả như ở bảng sau đây.a) Với sai số dưới 10%, nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí tăng bao nhiêu lần thì áp suất của nó tăng bấy nhiêu lần.

Question image
6

b) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 11 mol.

7

c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa p và T có dạng như hình vẽ.

Question image
8

d) Lấy tỉ số giữa p (tính theo đơn vị kPa) và T (tính theo đơn vị K) với hai chữ số có nghĩa, khi nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí là 285 K thì áp suất của nó bằng 1007 kPa.

9

Câu 2: Hình bên mô tả một chiếc ô tô 4 bánh đang vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ khí ngoài trời là t0 = 5,0oC. Thể tích và áp suất của khí chứa trong mỗi lốp xe là V = 1,2 m3 và p0 = 2,5 bar với 1 bar = 105 Pa. Coi khí trong lốp xe là khí lí tưởng và có nhiệt độ như khí ngoài trời. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các lốp xe.a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp.

Question image
10

b) Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là 519 mol.

11

c) Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến t = 42oC thì áp suất khí trong các lốp xe bằng 21 bar.

12

d) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là $8,69.10^{-22} J$

13

Câu 3: Nguyên tử hydrogen có cấu tạo gồm hạt nhân là một proton có điện tích là $e = 1,6.10^{-19} C$, lớp vỏ là một electron có điện tích là ―e. Coi electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo là $r = 5,3.10^{-11} m$ và vân tốc là $\vec{v}$ như hình vẽ. Khối lượng của electron là $m_e = 9,1.10^{-31}$ kg.a) Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút và có độ lớn $F= 8,2 x 10^{-8} N$.

Question image
14

b) Tốc độ chuyển động của electron là $v = 2,2 × 10^6 m/s$.

15

c) Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ I = 1 A.

16

d) Cảm ứng từ do dòng điện tròn nói trên gây ra tại hạt nhân của nguyên tử hydrogen có chiều như hình vẽ và có độ lớn B = 4,0 T.

17

Câu 4: Strontium $^{90}_{38} Sr$ là một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân. Chu kì bán rã của $^{90}_{38} Sr$ là T = 28,8 năm. Strontium khi bị bò ăn phải, sẽ tập trung trong sữa của bò và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống sữa bò đó. Strontium $^{90}_{38} Sr$ khi nằm trong xương sẽphát ra các tia phóng xạ có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu. Strontium $^{90}_{38} Sr$ có khối lượng mol là M = 90 g/mol. Lấy một năm có 365 ngày. Số Avogadro là $N_A = 6,02.10^{23} mol ^{-1}$

18

b) Khi một hạt nhân $^{90}_{38} Sr $phóng xạ $β^-$, sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 37 proton và 53 neutron.

19

c) Khối lượng $^{90}_{38} Sr$ tích tụ trong xương sẽ giảm bớt 20% so với ban đầu sau thời gian t = 15 năm.

20

d) Độ phóng xạ của lượng $^{90}_{38} Sr$ có khối lượng m = 0,0145 μg có giá trị xấp xỉ H = 74,0 kBq.

21

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trong một cuộc tập luyện chạy Marathon, người ta ước tính “nữ hoàng chân đất” Phạm Thị Bình của Việt Nam (hình bên) tiêu tốn khoảng $E = 2,52.10^6 calo$ (cal). Giả sử có 40% năng lượngtiêu tốn được dùng cho vận động, phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệtthải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể của cô không đổi. Coi nhiệt độ cơ thể của cô không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của cơ thể của cô là $L= 2,4.10^6 l/kg$. Lấy 1 cal = 4,18 J. Khối lượng riêng của nước là $D = 1,0.10^3 kg/m^3$.Câu 1: Phần năng lượng chuyển thành nhiệt cho cuộc tập luyện này là $x.10^6 J$. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).

Question image
22

Câu 2: Hỏi có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể của cô cho cuộc tập luyện này (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

23

Câu 3: Bóng thám không như hình vẽ là một thiết bị thường dùng trong ngành khí tượng để hỗ trợ thu thập các thông số của các tầng khí quyển. Một bóng thám không ở dưới mặt đất được bơm khí ở áp suất p0 = 1,00 atm và nhiệt độ t0 = 27oC. Để bóng này khi lên đến tầng khí quyển có áp suất p = 0,04 atm và nhiệt độ t = ― 50oC vẫn không phình quá thể tích V = 5,00 ∙ 102 m3 thì thể tích bóng khi được bơm ở mặt đất tối đa là bao nhiêu m3 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Coi khí bơm vào bóng là khí lí tưởng.

Question image
24

Câu 4: Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân như hình bên. Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là l = 2,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là m0 = 500,68 g. Khi có dòng điện cường độ I = 0,75 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là m = 500,12 g. Lấy g = 9,80 m/s2. Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm bằng bao nhiêu T (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Question image
25

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Đồng vị phóng xạ $β^-$ xenon $^{133}_{54}Xe$ được sử dụngtrong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Mỗi hạt nhân xenon $^{133}_{54}Xe$ phân rã tạo thành một hạt nhân cesium, một hạt $β^-$ và một hạt $^0_0v$. Chu kì bán rã của xenon $^{133}_{54}Xe$ là T = 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon $^{133}_{54}Xe$ được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ $H_0 = 4,25.10^9 Bq$. Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó t = 2,00 ngày.Câu 5: Hạt nhân cesium có bao nhiêu neutron?

26

Câu 6: Độ phóng xạ của mẫu xenon $^{133}_{54} Xe$ khi bệnh nhân sử dụng là $x.10^9 Bq$. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm).

00
:
00
:
00

Thứ tự câu hỏi