Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 10
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 10
00
:
00
:
00
Progress:
0%
Previous
Next
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 10
Group 1
Nội dung
1
Câu 1: Thành tựu văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất của cư dân cổ đại phương Đông là
A
A. kiến trúc.
B
B. lịch và thiên văn học.
C
C. toán học.
D
D. chữ viết.
2
Câu 2: Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông cổ đại được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.
B
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon.
D
D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
3
Câu 3: Nguyên liệu nào sau đây không được cư dân phương Đông cổ đại dùng để viết chữ?
A
A. Giấy Pa-pi-rút
B
B. Đất sét
C
C. Mai rùa
D
D. Vỏ cây
4
Câu 4: Quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt
A
A. chữ tượng hình→chữ tượng thanh→chữ tượng ý
B
B. chữ tượng hình→chữ tượng ý→chữ tượng thanh
C
C. chữ tượng ý→chữ tượng hình→chữ tượng thanh
D
D. chữ tượng thanh→chữ tượng ý→chữ tượng hình
5
Câu 5: Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây được quyết định bởi
A
A. đặc điểm dân cư.
B
B. đặc điểm chủng tộc.
C
C. đặc điểm chính trị.
D
D. đặc điểm tự nhiên.
6
Câu 6: Do đâu cư dân phương Đông thời cổ đại sống quần tụ với nhau thành các liên minh công xã?
A
A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
B
B. Do nhu cầu chống thú dữ.
C
C. Do nhu cầu xây dựng.
D
D. Do nhu cầu chống ngoại xâm.
7
Câu 7: Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
A
A. Dân chủ cho tất cả mọi người.
B
B. Dân chủ cho quý tộc.
C
C. Dân chủ cho chủ nô.
D
D. Dân chủ cho tăng lữ.
8
Câu 8: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học? Vì sao?
A
A. Trung Quốc-vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B
B. Ai Cập-vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp.
C
C. Lưỡng Hà-vì phải đi buôn bán.
D
D. Ấn Độ- vì phải tính thuế.
9
Câu 9: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ gọi là
A
A. nông dân tự canh.
B
B. nông dân lĩnh canh.
C
C. nông dân làm thuê.
D
D. nông nô.
10
Câu 10: Ý nghĩa của cuộc thống nhất đất nước của nhà Tần
A
A. chấm dứt thời kỳ chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc.
B
B. tạo điều kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần.
C
C. tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc.
D
D. chấm dứt chiến tranh, xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc.
11
Câu 11: Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn gắn liền với sự truyền bá đạo Phật ở Ấn Độ là
A
A. Chùa
B
B. Chùa hang
C
C. Tượng Phật
D
D. Đền
12
Câu 12: Đạo Hinđu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ đã được hình thành trên cơ sở nào
A
A. Giáo lí của đạo Phật
B
B. Những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ
C
C. Giáo lí của đạo Hồi
D
D. Văn hóa truyền thống Ấn Độ
13
Câu 13: Các ngôi đền bằng đá đồ sộ, hình chóp núi được xây dựng ở Ấn Độ để
A
A. Thờ Phật
B
B. Thờ Linh vật
C
C. Thờ thần
D
D. Thờ đấng cứu thế
14
Câu 14: Đạo Hinđu ở Ấn Độ tôn thờ
A
A. Chủ yếu 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra.
B
B. 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra.
C
C. 2 vị thần: Brama và Siva.
D
D. Đa thần, không đếm xuể.
15
Câu 15: Khu vực chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ là
A
A. Bắc Á
B
B. Tây Á
C
C. Đông Nam Á
D
D. Trung Á
16
Câu 16: Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật văn hóa truyền thống Ấn Độ thời kì định hình và phát triển là gì?
A
A. Sản sinh ra hai tôn giáo lớn của thế giới (Phật giáo, Hinđu giáo)
B
B. Chữ viết xuất hiện và sớm hoàn thiện tạo điều kiện cho một nên văn học cổ phát triển rực rỡ
C
C. Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển, gắn chặt với tôn giáo
D
D. Xuất hiện sự giao lưu của văn hóa truyền thống Ấn Độ và các nền văn hóa từ phương Tây
17
Câu 17: Các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X lấy nhân tố nào làm nòng cốt?
A
A. một liên minh các bộ lạc.
B
B. một bộ tộc đông và phát triển nhất.
C
C. một liên minh các thị tộc.
D
D. một bộ tộc hiếu chiến nhất.
18
Câu 18: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển trong khoảng thời gian nào?
A
A. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.
B
B. Từ nửa đầu thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVIII.
C
C. Từ giữa thế kỉ XI đến giữa thế kỉ XIX.
D
D. Từ giữa thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVIII.
19
Câu 19: Ở Đông Nam Á trồng chủ yếu loại cây lương thực nào?
A
A. Lúa nước
B
B. Lúa mì, lúa mạch
C
C. Ngô
D
D. Ngô, kê
20
Câu 20: Nội dung nào sau đây không minh chứng cho sự phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII?
A
A. Inđônêxia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít.
B
B. Người Thái di cư từ thượng nguồn sông Mê Kông xuống phía nam lập ra Su-khô-thay (Thái Lan).
C
C. Sự hình thành quốc gia Đại Việt, Champa, Pagan (Mianma) ở lưu vực sông I-ra-oa-đi.
D
D. Sự hình thành Vương quốc Cham-pa ở Trung Bộ Việt Nam, Vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Kông.
21
Câu 21: Ý nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A
A. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển, tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc.
B
B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện giúp tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống con người.
C
C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa, đặc biệt là nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
D
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
22
Câu 22: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:
A
A. Mùa khô và mùa hanh.
B
B. Mùa thu và mùa hạ.
C
C. Mùa khô và mùa mưa.
D
D. Mùa đông và mùa xuân.
23
Câu 23: Nông nô sinh sống trong lãnh địa nhưng có quan tâm đến sản xuất do
A
A. Được tự do trong sản xuất, có gia đình riêng.
B
B. Được toàn quyền buôn bán ruộng đất mình quản lí.
C
C. Được chia khẩu phần cùng lãnh chúa.
D
D. Được tự do trao đổi buôn bán ngoài lãnh địa.
24
Câu 24: Cư dân chủ yếu của thành thị trung đại Tây Âu bao gồm
A
A. Thợ thủ công, thương nhân
B
B. Thợ thủ công, nông dân
C
C. Lãnh chúa, quý tộc
D
D. Lãnh chúa, thợ thủ công
25
Câu 25: Nét nổi bật của nền sản xuất ở Tây Âu trong thế kỉ XI là gì?
A
A. Thủ công nghiệp rất phát triển các công trường thủ công ra đời
B
B. Máy móc bắt đầu được sử dụng trong các công xưởng
C
C. Sản phẩm không bị đóng kín trong lãnh địa mà đem bán ra thì trường
D
D. Trong sản xuất đã hình thành quan hệ chủ - nợ
26
Câu 26: Đặc điểm nổi bật nhất về kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?
A
A. Sản xuất có những tiến bộ đáng kể: dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ
B
B. Nông dân sản xuất ra được mọi thứ cân dùng trong lãnh địa
C
C. Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc
D
D. Chỉ mua sắt, muối và sa xỉ phẩm từ bên ngoài lãnh địa
27
Câu 27: Ý nào sau đây không phản ánh đúng thân phận của nông nô trong xã hội phong kiến Tây Âu?
A
A. Được coi như những công cụ biết nói
B
B. Không có ruộng đất và phải nhận ruộng của lãnh chúa
C
C. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa
D
D. Phải nộp tô, thuế rất nặng cho lãnh chúa
28
Câu 28: Tại sao nói: “Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ”?
A
A. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học
B
B. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây
C
C. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ
D
D. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử
29
Câu 29: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A
A. Tần
B
B. Hán
C
C. Sở
D
D. Triệu
30
Câu 30: Dưới tiều Tần, nông dân được phân hóa thành các bộ phận chính nào?
A
A. giai cấp địa chủ, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh.
B
B. nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh, tư sản dân tộc.
C
C. phú nông, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh.
D
D. phú nông, nông dân lĩnh canh, tiểu tư sản trí thức.
31
Câu 31: Vua Tần xưng là
A
A. Vương
B
B. Hoàng đế
C
C. Đại đế
D
D. Thiên tử
32
Câu 32: Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước dưới triều Tần là
A
A. Thừa tướng và Thái úy
B
B. Tể tướng và Thái úy
C
C. Tể tưởng và Thừa tướng
D
D. Thái úy và Thái thú
33
Câu 33: Hoàng đế Trung Hoa dưới triều Tần chia đất nước thành
A
A. Phủ, huyện
B
B. Quận huyện
C
C. Tỉnh, huyện
D
D. Tỉnh đạo
34
Câu 34: Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
A
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á.
B
B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam.
C
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
35
Câu 35: Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C
C. Đông Phi, Giava, Bắc Kinh.
D
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
36
Câu 36: Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
37
Câu 37: Đến thời điểm nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
38
Câu 38: Con người có nguồn gốc từ đâu?
A
A. Từ một loài vượn cổ
B
B. Từ một loài vượn
C
C. Do thần thánh sáng tạo ra
D
D. Từ động vật
39
Câu 39: Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A
A. Sống cách đây 6 triệu năm.
B
B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C
C. Tay được dùng để cầm nắm.
D
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
40
Câu 40: Ý nào không phản ánh đúng sự phát triển thịnh đạt của thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Đường?
A
A. Các tác phường luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục người làm việc
B
B. Các tuyến giao thông được mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
C
C. “Con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển được thiết lập và mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
D
D. Đã thành lập các phường hội và thương hội chuyên sản xuất và buôn bán sản phẩm thủ công
Group 1
Hai cột
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
1
Câu 1: Thành tựu văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất của cư dân cổ đại phương Đông là
A
A. kiến trúc.
B
B. lịch và thiên văn học.
C
C. toán học.
D
D. chữ viết.
2
Câu 2: Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông cổ đại được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.
B
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon.
D
D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
3
Câu 3: Nguyên liệu nào sau đây không được cư dân phương Đông cổ đại dùng để viết chữ?
A
A. Giấy Pa-pi-rút
B
B. Đất sét
C
C. Mai rùa
D
D. Vỏ cây
4
Câu 4: Quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt
A
A. chữ tượng hình→chữ tượng thanh→chữ tượng ý
B
B. chữ tượng hình→chữ tượng ý→chữ tượng thanh
C
C. chữ tượng ý→chữ tượng hình→chữ tượng thanh
D
D. chữ tượng thanh→chữ tượng ý→chữ tượng hình
5
Câu 5: Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây được quyết định bởi
A
A. đặc điểm dân cư.
B
B. đặc điểm chủng tộc.
C
C. đặc điểm chính trị.
D
D. đặc điểm tự nhiên.
6
Câu 6: Do đâu cư dân phương Đông thời cổ đại sống quần tụ với nhau thành các liên minh công xã?
A
A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
B
B. Do nhu cầu chống thú dữ.
C
C. Do nhu cầu xây dựng.
D
D. Do nhu cầu chống ngoại xâm.
7
Câu 7: Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
A
A. Dân chủ cho tất cả mọi người.
B
B. Dân chủ cho quý tộc.
C
C. Dân chủ cho chủ nô.
D
D. Dân chủ cho tăng lữ.
8
Câu 8: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học? Vì sao?
A
A. Trung Quốc-vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B
B. Ai Cập-vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp.
C
C. Lưỡng Hà-vì phải đi buôn bán.
D
D. Ấn Độ- vì phải tính thuế.
9
Câu 9: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ gọi là
A
A. nông dân tự canh.
B
B. nông dân lĩnh canh.
C
C. nông dân làm thuê.
D
D. nông nô.
10
Câu 10: Ý nghĩa của cuộc thống nhất đất nước của nhà Tần
A
A. chấm dứt thời kỳ chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc.
B
B. tạo điều kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần.
C
C. tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc.
D
D. chấm dứt chiến tranh, xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc.
11
Câu 11: Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn gắn liền với sự truyền bá đạo Phật ở Ấn Độ là
A
A. Chùa
B
B. Chùa hang
C
C. Tượng Phật
D
D. Đền
12
Câu 12: Đạo Hinđu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ đã được hình thành trên cơ sở nào
A
A. Giáo lí của đạo Phật
B
B. Những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ
C
C. Giáo lí của đạo Hồi
D
D. Văn hóa truyền thống Ấn Độ
13
Câu 13: Các ngôi đền bằng đá đồ sộ, hình chóp núi được xây dựng ở Ấn Độ để
A
A. Thờ Phật
B
B. Thờ Linh vật
C
C. Thờ thần
D
D. Thờ đấng cứu thế
14
Câu 14: Đạo Hinđu ở Ấn Độ tôn thờ
A
A. Chủ yếu 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra.
B
B. 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra.
C
C. 2 vị thần: Brama và Siva.
D
D. Đa thần, không đếm xuể.
15
Câu 15: Khu vực chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ là
A
A. Bắc Á
B
B. Tây Á
C
C. Đông Nam Á
D
D. Trung Á
16
Câu 16: Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật văn hóa truyền thống Ấn Độ thời kì định hình và phát triển là gì?
A
A. Sản sinh ra hai tôn giáo lớn của thế giới (Phật giáo, Hinđu giáo)
B
B. Chữ viết xuất hiện và sớm hoàn thiện tạo điều kiện cho một nên văn học cổ phát triển rực rỡ
C
C. Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển, gắn chặt với tôn giáo
D
D. Xuất hiện sự giao lưu của văn hóa truyền thống Ấn Độ và các nền văn hóa từ phương Tây
17
Câu 17: Các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X lấy nhân tố nào làm nòng cốt?
A
A. một liên minh các bộ lạc.
B
B. một bộ tộc đông và phát triển nhất.
C
C. một liên minh các thị tộc.
D
D. một bộ tộc hiếu chiến nhất.
18
Câu 18: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển trong khoảng thời gian nào?
A
A. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.
B
B. Từ nửa đầu thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVIII.
C
C. Từ giữa thế kỉ XI đến giữa thế kỉ XIX.
D
D. Từ giữa thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVIII.
19
Câu 19: Ở Đông Nam Á trồng chủ yếu loại cây lương thực nào?
A
A. Lúa nước
B
B. Lúa mì, lúa mạch
C
C. Ngô
D
D. Ngô, kê
20
Câu 20: Nội dung nào sau đây không minh chứng cho sự phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII?
A
A. Inđônêxia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít.
B
B. Người Thái di cư từ thượng nguồn sông Mê Kông xuống phía nam lập ra Su-khô-thay (Thái Lan).
C
C. Sự hình thành quốc gia Đại Việt, Champa, Pagan (Mianma) ở lưu vực sông I-ra-oa-đi.
D
D. Sự hình thành Vương quốc Cham-pa ở Trung Bộ Việt Nam, Vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Kông.
21
Câu 21: Ý nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A
A. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển, tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc.
B
B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện giúp tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống con người.
C
C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa, đặc biệt là nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
D
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
22
Câu 22: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:
A
A. Mùa khô và mùa hanh.
B
B. Mùa thu và mùa hạ.
C
C. Mùa khô và mùa mưa.
D
D. Mùa đông và mùa xuân.
23
Câu 23: Nông nô sinh sống trong lãnh địa nhưng có quan tâm đến sản xuất do
A
A. Được tự do trong sản xuất, có gia đình riêng.
B
B. Được toàn quyền buôn bán ruộng đất mình quản lí.
C
C. Được chia khẩu phần cùng lãnh chúa.
D
D. Được tự do trao đổi buôn bán ngoài lãnh địa.
24
Câu 24: Cư dân chủ yếu của thành thị trung đại Tây Âu bao gồm
A
A. Thợ thủ công, thương nhân
B
B. Thợ thủ công, nông dân
C
C. Lãnh chúa, quý tộc
D
D. Lãnh chúa, thợ thủ công
25
Câu 25: Nét nổi bật của nền sản xuất ở Tây Âu trong thế kỉ XI là gì?
A
A. Thủ công nghiệp rất phát triển các công trường thủ công ra đời
B
B. Máy móc bắt đầu được sử dụng trong các công xưởng
C
C. Sản phẩm không bị đóng kín trong lãnh địa mà đem bán ra thì trường
D
D. Trong sản xuất đã hình thành quan hệ chủ - nợ
26
Câu 26: Đặc điểm nổi bật nhất về kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?
A
A. Sản xuất có những tiến bộ đáng kể: dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ
B
B. Nông dân sản xuất ra được mọi thứ cân dùng trong lãnh địa
C
C. Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc
D
D. Chỉ mua sắt, muối và sa xỉ phẩm từ bên ngoài lãnh địa
27
Câu 27: Ý nào sau đây không phản ánh đúng thân phận của nông nô trong xã hội phong kiến Tây Âu?
A
A. Được coi như những công cụ biết nói
B
B. Không có ruộng đất và phải nhận ruộng của lãnh chúa
C
C. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa
D
D. Phải nộp tô, thuế rất nặng cho lãnh chúa
28
Câu 28: Tại sao nói: “Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ”?
A
A. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học
B
B. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây
C
C. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ
D
D. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử
29
Câu 29: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A
A. Tần
B
B. Hán
C
C. Sở
D
D. Triệu
30
Câu 30: Dưới tiều Tần, nông dân được phân hóa thành các bộ phận chính nào?
A
A. giai cấp địa chủ, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh.
B
B. nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh, tư sản dân tộc.
C
C. phú nông, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh.
D
D. phú nông, nông dân lĩnh canh, tiểu tư sản trí thức.
31
Câu 31: Vua Tần xưng là
A
A. Vương
B
B. Hoàng đế
C
C. Đại đế
D
D. Thiên tử
32
Câu 32: Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước dưới triều Tần là
A
A. Thừa tướng và Thái úy
B
B. Tể tướng và Thái úy
C
C. Tể tưởng và Thừa tướng
D
D. Thái úy và Thái thú
33
Câu 33: Hoàng đế Trung Hoa dưới triều Tần chia đất nước thành
A
A. Phủ, huyện
B
B. Quận huyện
C
C. Tỉnh, huyện
D
D. Tỉnh đạo
34
Câu 34: Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
A
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á.
B
B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam.
C
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
35
Câu 35: Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C
C. Đông Phi, Giava, Bắc Kinh.
D
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
36
Câu 36: Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
37
Câu 37: Đến thời điểm nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
38
Câu 38: Con người có nguồn gốc từ đâu?
A
A. Từ một loài vượn cổ
B
B. Từ một loài vượn
C
C. Do thần thánh sáng tạo ra
D
D. Từ động vật
39
Câu 39: Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A
A. Sống cách đây 6 triệu năm.
B
B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C
C. Tay được dùng để cầm nắm.
D
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
40
Câu 40: Ý nào không phản ánh đúng sự phát triển thịnh đạt của thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Đường?
A
A. Các tác phường luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục người làm việc
B
B. Các tuyến giao thông được mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
C
C. “Con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển được thiết lập và mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
D
D. Đã thành lập các phường hội và thương hội chuyên sản xuất và buôn bán sản phẩm thủ công
00
:
00
:
00
Submit
Thứ tự câu hỏi
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 10
Previous
Next
0%
Câu hỏi
Submit
×
🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
Giúp mình duy trì trang web! 🎉