Feedback for me
Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 12 online - Mã đề 10
Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 12 online - Mã đề 10
Progress:
0%
0%
Previous
Next
Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 12 online - Mã đề 10
Group 1
Hai cột
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
1
Câu 1: Sự kiện nào chứng tỏ " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới ?
A
A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
B
B. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
C
C. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san.
D
D. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
2
Câu 2: Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào?
A
A. Những năm 80 của thế kỉ XX.
B
B. Những năm 90 của thế kỉ XX.
C
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D
D. Những năm 60 của thế kỉ XX.
3
Câu 3: Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ thực dân nào sau đây?
A
A. Tây Ban Nha
B
B. Bồ Đào Nha
C
C. Anh
D
D. Bồ Đào Nha
4
Câu 4: Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?
A
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B
B. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
C
C. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
D
D. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
5
Câu 5: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?
A
A. Thiết lập trật tự đơn cực.
B
B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
6
Câu 6: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A
A. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B
B. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
C
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
D
D. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
7
Câu 7: Trong khoảng ba thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực:
A
A. công nghiệp nặng.
B
B. sản xuất nông nghiệp.
C
C. công nghiệp vũ trụ.
D
D. công nghiệp dầu mỏ.
8
Câu 8: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là:
A
A. Nhật
B
B. Liên Xô
C
C. Mĩ
D
D. Anh
9
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:
A
A. làm bá chủ toàn thế giới.
B
B. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
C
C. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D
D. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
10
Câu 10: Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta ?
A
A. Anh - Pháp - Đức.
B
B. Anh - Mĩ - Liên Xô.
C
C. Anh - Pháp - Mĩ.
D
D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
11
Câu 11: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai-Oasinhtơn?
A
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B
B. có hai hệ thống xã hội đối lập về quân sự.
C
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
D
D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
12
Câu 12: Trong CTTG II Đông Nam Á là thuộc địa của:
A
A. Nhật Bản.
B
B. Mĩ và Anh.
C
C. Bồ Đào Nha.
D
D. Mĩ và Pháp.
13
Câu 13: Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"?
A
A. Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới.
B
B. Số lượng thành viên nhiều.
C
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
D
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.
14
Câu 14: “Cách mạng xanh”là cuộc cách mạng diễn ra trong lĩnh vực?
A
A. Nông nghiệp.
B
B. Công nghiệp.
C
C. Kinh tế.
D
D. Khoa học kĩ thuật.
15
Câu 15: Điểm giống nhau trong đường lối cải cách kinh tế của Liên Xô và Trung Quốc là:
A
A. Lấy phát triển thương mại làm trọng tâm.
B
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C
C. Lấy phát triển xuất khẩu làm trọng tâm.
D
D. Lấy phát triển sản xuất vũ khí làm trọng tâm.
16
Câu 16: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A
A. Đều tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
B
B. Hầu hết các nước đều lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
C
C. Đều trở thành các nước công nghiệp mới.
D
D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập ở các mức độ khác nhau.
17
Câu 17: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A
A. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B
B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
C
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược các nước khác.
D
D. Không bị chiến tranh tàn phá.
18
Câu 18: Sau CTTG II phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm và mạnh mẽ ở khu vực:
A
A. Nam á.
B
B. Bắc Phi.
C
C. Đông Bắc Á.
D
D. Đông Nam Á.
19
Câu 19: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai?
A
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
C
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
D
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
20
Câu 20:
A
A. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN NĂM 1999.
B
B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.
C
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999.
D
D. Hiệp ước BaLi được kí kết năm 1976.
21
Câu 21: Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh là:
A
A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
B
B. Tăng cường áp dụng KHKT.
C
C. Phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D
D. Các nước hợp tác về chính trị.
22
Câu 22: Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là:
A
A. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh lạnh.
B
B. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
C
C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.
D
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.
23
Câu 23: Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào?
A
A. Đầu những năm 70.
B
B. Đầu những năm 80.
C
C. Cuối những năm 80.
D
D. Cuối những năm 70.
24
Câu 24: Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A
A. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thếgiới.
B
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.
C
C. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
D
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.
25
Câu 25: Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A
A. Năng lượng than.
B
B. Năng lương gió.
C
C. Năng lượng dầu hỏa.
D
D. Năng lượng điện.
26
Câu 26: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A
A. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
B
B. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
C
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
D
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
27
Câu 27: Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức nầy là
A
A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.
B
B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
C
C. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nổ lực hợp tác giữa các nước thành viên.
D
D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
28
Câu 28: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A
A. Đông Âu
B
B. Đông
C
C. Tây Âu
D
D. Đông Béclin
29
Câu 29: Nguyên nhân chung giúp nền kinh tế Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản phát triển là:
A
A. Áp dụng khoa hoc kĩ thuật.
B
B. Do con người quan trọng nhất.
C
C. Nhận viện trợ bên ngoài.
D
D. Tài nguyên dồi dào, nhân công đông.
30
Câu 30: Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế Nhật bản phát triển Sau CTTG II:
A
A. Nhận viện trợ bên ngoài.
B
B. áp dụng thành tựu KHKT.
C
C. Chi phí quốc phòng thấp.
D
D. Cải Cách dân chủ.
31
Câu 31: Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
B
B. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại.
C
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
D
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
32
Câu 32: Nguyên nhân chính giúp Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế (1945-1950) là:
A
A. Nhờ viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch MacSan.
B
B. Nhờ áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
C
C. Nhờ tinh thần tự lực tự cường.
D
D. Nhờ thu được lợi nhuận trong chiến tranh.
33
Câu 33: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phuc vũ trụ của loài người:
A
A. Thụy Sĩ
B
B. Liên Xô
C
C. Thụy Điển
D
D. Hà Lan
34
Câu 34: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh:
A
A. trật tự hai cức Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
B
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D
D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ.
35
Câu 35: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A
A. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B
B. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
C
C. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng.
D
D. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
36
Câu 36: Xác định một mục tiêu khi Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc.
C
C. Khống chế các nước Mĩ Latinh.
D
D. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự, đe dọa các nước khác.
37
Câu 37: Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?
A
A. Nhờ Mĩ thi hành chiến lược toàn cầu.
B
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật.
C
C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
38
Câu 38: Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A
A. Mĩ có thế lực về kinh tế.
B
B. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
C
C. Mĩ muốn khống chế các nước xã hội chủ nghĩa.
D
D. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
39
Câu 39: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:
A
A. Ban thư kí.
B
B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
C
C. Hội đồng bảo an.
D
D. Đại hội đồng.
40
Câu 40: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?
A
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C
C. Chung sống hòa bình và đảm bảo sự nhất trí giữa năm nước lớn.
D
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
00
:
00
:
00
Submit
Thứ tự câu hỏi
Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 12 online - Mã đề 10