Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 11 online - Mã đề 17
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 11 online - Mã đề 17
00
:
00
:
00
Progress:
0%
Previous
Next
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 11 online - Mã đề 17
Group 1
Nội dung
1
Câu 1: Họa sĩ danh tiếng với nghệ thuật vẽ tranh phong cảnh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là?
A
A. Van Gốc ( Hà Lan)
B
B. Phu-gia-ta ( Nhật Bản)
C
C. Pi-cát-xô ( Tây Ban Nha).
D
D. Lê-vi-tan ( Nga)
2
Câu 2: Theo những nhà xã hội không tưởng phương thức sản xuất cuối cùng của xã hội loài người là gì?
A
A. Chủ nghĩa tư bản.
B
B. Chủ nghĩa xã hội
C
C. Chủ nghĩa cộng sản
D
D. Chế độ không có tư hữu
3
Câu 3: Nội dung cơ bản của tư tưởng và văn học – nghệ thuật ở thế kỉ XIX là?
A
A. Tố cáo hiện thực xã hội
B
B. Khát vọng về cuộc sống tốt đẹp
C
C. Ca ngợi tinh thần tự do, bình đẳng, dân chủ
D
D. Tất cả các ý trên
4
Câu 4: Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế chính trị của Nhật Bản là?
A
A. cộng hòa.
B
B. Liên bang.
C
C. quân chủ chuyên chế
D
D. quân chủ lập hiến.
5
Câu 5: Chính sách đối ngoại của chính quyền Tô-ku-ga-oa đối với các nước phương Tây như thế nào?
A
A. Hợp tác toàn diện với Mĩ và phương Tây.
B
B. Cấm tuyệt đối Mĩ và phương Tây vào buôn bán trên đất nước.
C
C. Đuổi người Mĩ và phương Tây ra khỏi đất nước Nhật.
D
D. ‘Mở cửa” với những điều kiện không bình đẳng với Mĩ và phương Tây
6
Câu 6: Hai đẳng cấp trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỉ XIX là
A
A. Tầng lớp quý tộc phong kiến và tầng lớp võ sĩ.
B
B. Tầng lớp tăng lữ và quý tộc mới.
C
C. Tầng lớp võ sĩ và nông dân công xã.
D
D. Tầng lớp quý tộc phong kiến và nông nô.
7
Câu 7: Trong cải cách giáo dục, nội dung nào được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản?
A
A. Khoa học kĩ thuật.
B
B. Pháp luật.
C
C. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
D
D. Giáo lí của các tôn giáo.
8
Câu 8: Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
A
A. Nông nghiệp lạc hậu.
B
B. Công nghiêp phát triển.
C
C. Thương mại hàng hóa.
D
D. Sản xuất quy mô lớn.
9
Câu 9: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A
A. Chế độ Mạc Phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng.
B
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C
C. Các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản.
D
D. Nền kinh tế Tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
10
Câu 10: Thực hiện những cải cách về tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì?
A
A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây
B
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở châu Á.
C
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.
D
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
11
Câu 11: Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?
A
A. Tư sản.
B
B. Nông dân.
C
C. Thị dân.
D
D. Quý tộc tư sản hóa.
12
Câu 12: Đế quốc Nhật có đặc điểm là gì?
A
A. Đế quốc thực dân
B
B. Đế quốc cho vay nặng lãi
C
C. Đế quốc hiếu chiến
D
D. Đế quốc phong kiến quân phiệt
13
Câu 13: Cuộc khởi nghĩa Bom-bay đã buộc thực dân Anh phải?
A
A. Thu đồi đạo luật chia cắt Ben-gan
B
B. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
C
C. Trả tự do cho B.G.Ti-lắc
D
D. Nới lỏng ách cai trị ở Ấn Độ
14
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A
A. Trở thành lực lượng lãnh đạo cao trào 1905 – 1908
B
B. Quyết định thành lập Đảng Quốc Đại
C
C. Thành lập phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc Đại
D
D. Thực hiện chủ trương đấu tranh ôn hòa trong Đảng Quốc Đại
15
Câu 15: Quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX thuộc về?
A
A. Giai cấp tư sản Anh
B
B. Các chúa phong kiến Ấn Độ
C
C. Chính phủ Anh
D
D. Nhân dân Ấn Độ
16
Câu 16: Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), Đảng Quốc đại đã đưa ra những yêu cầu gì đối với Chính phủ thực dân Anh?
A
A. Nắm quyền cai trị, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
B
B. Tham gia hội đồng trị sự, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
C
C. Tham gia chính quyền, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
D
D. Điều hành hội đồng trị sự, cải cách giáo dục, xã hội
17
Câu 17: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là gì?
A
A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905
B
B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905
C
C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)
D
D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)
18
Câu 18: Với việc ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan đã làm bùng lên phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở đâu?
A
A. Bom – bay và Ben-gan.
B
B. Can-cút-ta và Ben-gan.
C
C. Bom-bay và sông Hằng.
D
D. Bom-bay và Can-cút-ta.
19
Câu 19: Ngày 16-10-1905, khắp nơi trên đất nước Ấn Độ vang lên khẩu hiệu gì để chống thực dân Anh?
A
A. “Ấn Độ của người Hồi giáo”.
B
B. “Ấn Độ của người Ben-gan”.
C
C. “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
D
D. ‘Án Độ của người Pa-ki-xtan”
20
Câu 20: Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận?
A
A. Muốn được tham gia vào chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B
B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phát triển sản xuất.
D
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
21
Câu 21: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bom-bay năm 1905 là do nhân dân phản đối?
A
A. Bản án 6 năm tù của Ti-lắc
B
B. Đạo luật chia đôi xứ Bengan
C
C. Sự đàn áp của thực dân Anh
D
D. Chính sách chia để trị
22
Câu 22: Hậu quả nào không phải của chính sách thống trị Ấn Độ của thực dân Anh từ khi xâm lược đến cuối thế kỉ XIX?
A
A. Nhiều người chết đói
B
B. Đời sống nhân dân ngày càng khó khăn
C
C. Đời sống nhân dân ổn định
D
D. Nạn đói liên tiếp xảy ra
23
Câu 23: “Phương án Maobatton” vào năm 1947 tương đồng về bản chất với chính sách nào trước đó của Anh ở Ấn Độ?
A
A. Chính sách chia để trị, ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben – gan miền Đông theo đạo Hồi và miền Tây theo đạo Ấn
B
B. Chính sách chia để trị, ban hành đạo luật chia đôi đất nước Ấn độ thành Ấn Độ theo đạo Ấn và Pa – Ki – Xtan theo đạo Hồi
C
C. Chính sách cải tổ từ trung ương xuống địa phương, tăng cường mối liên hệ với quý tộc phong kiến và các tiểu vương quốc
D
D. Chính sách dùng người Ấn độ trị người Ấn độ, tăng cường người Ấn Độ trong ngành dân chính và quân đội
24
Câu 24: Nguồn gốc sâu xa của cuộc khởi nghĩa Xipay là gì?
A
A. Mâu thuẫn giữa Hin đu giáo với Kitô giáo
B
B. Cuộc sống cực khổ của binh lính Ấn Độ
C
C. Binh lính muốn cải thiện đời sống
D
D. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh
25
Câu 25: Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập
B
B. Ngày đạo luật chia cắt Bengan có hiệu lực
C
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam
D
D. Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại
26
Câu 26: Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây vì?
A
A. Có vị trí chiến lược quan trọng của vùng Đông Nam Á
B
B. Đất rộng, người đông, có nhiều nguyên liệu và nền văn hóa lâu đời
C
C. Còn ở trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị
D
D. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực châu Á
27
Câu 27: Vì sao thực dân Anh phải thu hồi Đạo luật chia cắt Ben – gan?
A
A. Do phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ
B
B. Do sự phản đối mạnh mẽ của tầng lớp trên có thế lực
C
C. Do thực dân Anh đã đạt được mục đích chia cắt Ấn Độ
D
D. Cả ba đáp án đều đúng
28
Câu 28: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là gì?
A
A. Lật đổ nền thống trị của quý tộc phong kiến Ấn Độ
B
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc
C
C. Muốn phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa và được tham gia chính quyền
D
D. Đòi thực dân Anh cho Ấn Độ được hưởng quy chế tự trị
29
Câu 29: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến ở Ấn Độ nhằm?
A
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ
B
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ
C
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình
D
D. Biến họ thành tay sai đắc lực cho mình
30
Câu 30: Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ?
A
A. Khơi sâu sự thù hằn dân tộc, thực hiện chính sách chia để trị
B
B. Đưa đẳng cấp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị Ấn Độ
C
C. Trực tiếp cai trị Ấn Độ
D
D. Mua chuộc thế lực phong kiến
31
Câu 31: Đỉnh cao nhất cua phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX là?
A
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
B
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
C
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905
D
D. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1908.
32
Câu 32: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.
C
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
33
Câu 33: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã?
A
A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B
B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
C
C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
D
D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
34
Câu 34: Ai là vị lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A
A. Xtalin
B
B. Ănghen.
C
C. Lênin.
D
D. Các Mác
35
Câu 35: Sau cách mạng thảng Hai 1917 các Xô viết được thành lập đại biểu cho những giai cấp và tầng lớp nào?
A
A. Công nhân, binh lính.
B
B. Công nhân, nông dân, binh lính.
C
C. Công nhân, nông dân
D
D. Nông dân, binh lính.
36
Câu 36: Tại Xô Viết toàn Nga, sắc lệnh nào được thông qua?
A
A. Sắc lệnh bánh mì và Sắc lệnh ruộng đất.
B
B. Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.
C
C. Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh bánh mì.
D
D. Sắc lênh hòa bình, Sắc lệnh bánh mì và Sắc lệnh ruộng đất.
37
Câu 37: Mở ra kỉ nguyên mới cho nước Nga, làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga đó là gì?
A
A. mục đích của Cách mạng tháng Mười Nga
B
B. ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga.
C
C. nguyên tắc của Cách mạng tháng Mười Nga.
D
D. nội dung của Cách mạng tháng Mười Nga.
38
Câu 38: Ý nào không phản ánh ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga?
A
A. Nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trong đế quốc Nga được giải phóng
B
B. Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước đế quốc.
C
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
D
D. Làm thay đổi căn bản cục diện thế giới.
39
Câu 39: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?
A
A. Tham chiến một cách có điều kiện.
B
B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C
C. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
D
D. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
40
Câu 40: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A
A. dân chủ tư sản kiểu cũ.
B
B. cách mạng vô sản.
C
C. dân chủ tư sản kiểu mới
D
D. cách mạng tư sản triệt để.
Group 1
Hai cột
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
1
Câu 1: Họa sĩ danh tiếng với nghệ thuật vẽ tranh phong cảnh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là?
A
A. Van Gốc ( Hà Lan)
B
B. Phu-gia-ta ( Nhật Bản)
C
C. Pi-cát-xô ( Tây Ban Nha).
D
D. Lê-vi-tan ( Nga)
2
Câu 2: Theo những nhà xã hội không tưởng phương thức sản xuất cuối cùng của xã hội loài người là gì?
A
A. Chủ nghĩa tư bản.
B
B. Chủ nghĩa xã hội
C
C. Chủ nghĩa cộng sản
D
D. Chế độ không có tư hữu
3
Câu 3: Nội dung cơ bản của tư tưởng và văn học – nghệ thuật ở thế kỉ XIX là?
A
A. Tố cáo hiện thực xã hội
B
B. Khát vọng về cuộc sống tốt đẹp
C
C. Ca ngợi tinh thần tự do, bình đẳng, dân chủ
D
D. Tất cả các ý trên
4
Câu 4: Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế chính trị của Nhật Bản là?
A
A. cộng hòa.
B
B. Liên bang.
C
C. quân chủ chuyên chế
D
D. quân chủ lập hiến.
5
Câu 5: Chính sách đối ngoại của chính quyền Tô-ku-ga-oa đối với các nước phương Tây như thế nào?
A
A. Hợp tác toàn diện với Mĩ và phương Tây.
B
B. Cấm tuyệt đối Mĩ và phương Tây vào buôn bán trên đất nước.
C
C. Đuổi người Mĩ và phương Tây ra khỏi đất nước Nhật.
D
D. ‘Mở cửa” với những điều kiện không bình đẳng với Mĩ và phương Tây
6
Câu 6: Hai đẳng cấp trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỉ XIX là
A
A. Tầng lớp quý tộc phong kiến và tầng lớp võ sĩ.
B
B. Tầng lớp tăng lữ và quý tộc mới.
C
C. Tầng lớp võ sĩ và nông dân công xã.
D
D. Tầng lớp quý tộc phong kiến và nông nô.
7
Câu 7: Trong cải cách giáo dục, nội dung nào được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản?
A
A. Khoa học kĩ thuật.
B
B. Pháp luật.
C
C. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
D
D. Giáo lí của các tôn giáo.
8
Câu 8: Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
A
A. Nông nghiệp lạc hậu.
B
B. Công nghiêp phát triển.
C
C. Thương mại hàng hóa.
D
D. Sản xuất quy mô lớn.
9
Câu 9: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A
A. Chế độ Mạc Phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng.
B
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C
C. Các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản.
D
D. Nền kinh tế Tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
10
Câu 10: Thực hiện những cải cách về tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì?
A
A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây
B
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở châu Á.
C
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.
D
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
11
Câu 11: Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?
A
A. Tư sản.
B
B. Nông dân.
C
C. Thị dân.
D
D. Quý tộc tư sản hóa.
12
Câu 12: Đế quốc Nhật có đặc điểm là gì?
A
A. Đế quốc thực dân
B
B. Đế quốc cho vay nặng lãi
C
C. Đế quốc hiếu chiến
D
D. Đế quốc phong kiến quân phiệt
13
Câu 13: Cuộc khởi nghĩa Bom-bay đã buộc thực dân Anh phải?
A
A. Thu đồi đạo luật chia cắt Ben-gan
B
B. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
C
C. Trả tự do cho B.G.Ti-lắc
D
D. Nới lỏng ách cai trị ở Ấn Độ
14
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A
A. Trở thành lực lượng lãnh đạo cao trào 1905 – 1908
B
B. Quyết định thành lập Đảng Quốc Đại
C
C. Thành lập phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc Đại
D
D. Thực hiện chủ trương đấu tranh ôn hòa trong Đảng Quốc Đại
15
Câu 15: Quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX thuộc về?
A
A. Giai cấp tư sản Anh
B
B. Các chúa phong kiến Ấn Độ
C
C. Chính phủ Anh
D
D. Nhân dân Ấn Độ
16
Câu 16: Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), Đảng Quốc đại đã đưa ra những yêu cầu gì đối với Chính phủ thực dân Anh?
A
A. Nắm quyền cai trị, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
B
B. Tham gia hội đồng trị sự, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
C
C. Tham gia chính quyền, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục, xã hội
D
D. Điều hành hội đồng trị sự, cải cách giáo dục, xã hội
17
Câu 17: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là gì?
A
A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905
B
B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905
C
C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)
D
D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)
18
Câu 18: Với việc ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan đã làm bùng lên phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở đâu?
A
A. Bom – bay và Ben-gan.
B
B. Can-cút-ta và Ben-gan.
C
C. Bom-bay và sông Hằng.
D
D. Bom-bay và Can-cút-ta.
19
Câu 19: Ngày 16-10-1905, khắp nơi trên đất nước Ấn Độ vang lên khẩu hiệu gì để chống thực dân Anh?
A
A. “Ấn Độ của người Hồi giáo”.
B
B. “Ấn Độ của người Ben-gan”.
C
C. “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
D
D. ‘Án Độ của người Pa-ki-xtan”
20
Câu 20: Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận?
A
A. Muốn được tham gia vào chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B
B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phát triển sản xuất.
D
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
21
Câu 21: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bom-bay năm 1905 là do nhân dân phản đối?
A
A. Bản án 6 năm tù của Ti-lắc
B
B. Đạo luật chia đôi xứ Bengan
C
C. Sự đàn áp của thực dân Anh
D
D. Chính sách chia để trị
22
Câu 22: Hậu quả nào không phải của chính sách thống trị Ấn Độ của thực dân Anh từ khi xâm lược đến cuối thế kỉ XIX?
A
A. Nhiều người chết đói
B
B. Đời sống nhân dân ngày càng khó khăn
C
C. Đời sống nhân dân ổn định
D
D. Nạn đói liên tiếp xảy ra
23
Câu 23: “Phương án Maobatton” vào năm 1947 tương đồng về bản chất với chính sách nào trước đó của Anh ở Ấn Độ?
A
A. Chính sách chia để trị, ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben – gan miền Đông theo đạo Hồi và miền Tây theo đạo Ấn
B
B. Chính sách chia để trị, ban hành đạo luật chia đôi đất nước Ấn độ thành Ấn Độ theo đạo Ấn và Pa – Ki – Xtan theo đạo Hồi
C
C. Chính sách cải tổ từ trung ương xuống địa phương, tăng cường mối liên hệ với quý tộc phong kiến và các tiểu vương quốc
D
D. Chính sách dùng người Ấn độ trị người Ấn độ, tăng cường người Ấn Độ trong ngành dân chính và quân đội
24
Câu 24: Nguồn gốc sâu xa của cuộc khởi nghĩa Xipay là gì?
A
A. Mâu thuẫn giữa Hin đu giáo với Kitô giáo
B
B. Cuộc sống cực khổ của binh lính Ấn Độ
C
C. Binh lính muốn cải thiện đời sống
D
D. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh
25
Câu 25: Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập
B
B. Ngày đạo luật chia cắt Bengan có hiệu lực
C
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam
D
D. Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại
26
Câu 26: Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây vì?
A
A. Có vị trí chiến lược quan trọng của vùng Đông Nam Á
B
B. Đất rộng, người đông, có nhiều nguyên liệu và nền văn hóa lâu đời
C
C. Còn ở trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị
D
D. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực châu Á
27
Câu 27: Vì sao thực dân Anh phải thu hồi Đạo luật chia cắt Ben – gan?
A
A. Do phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ
B
B. Do sự phản đối mạnh mẽ của tầng lớp trên có thế lực
C
C. Do thực dân Anh đã đạt được mục đích chia cắt Ấn Độ
D
D. Cả ba đáp án đều đúng
28
Câu 28: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là gì?
A
A. Lật đổ nền thống trị của quý tộc phong kiến Ấn Độ
B
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc
C
C. Muốn phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa và được tham gia chính quyền
D
D. Đòi thực dân Anh cho Ấn Độ được hưởng quy chế tự trị
29
Câu 29: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến ở Ấn Độ nhằm?
A
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ
B
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ
C
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình
D
D. Biến họ thành tay sai đắc lực cho mình
30
Câu 30: Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ?
A
A. Khơi sâu sự thù hằn dân tộc, thực hiện chính sách chia để trị
B
B. Đưa đẳng cấp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị Ấn Độ
C
C. Trực tiếp cai trị Ấn Độ
D
D. Mua chuộc thế lực phong kiến
31
Câu 31: Đỉnh cao nhất cua phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX là?
A
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
B
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
C
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905
D
D. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1908.
32
Câu 32: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.
C
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
33
Câu 33: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã?
A
A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B
B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
C
C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
D
D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
34
Câu 34: Ai là vị lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A
A. Xtalin
B
B. Ănghen.
C
C. Lênin.
D
D. Các Mác
35
Câu 35: Sau cách mạng thảng Hai 1917 các Xô viết được thành lập đại biểu cho những giai cấp và tầng lớp nào?
A
A. Công nhân, binh lính.
B
B. Công nhân, nông dân, binh lính.
C
C. Công nhân, nông dân
D
D. Nông dân, binh lính.
36
Câu 36: Tại Xô Viết toàn Nga, sắc lệnh nào được thông qua?
A
A. Sắc lệnh bánh mì và Sắc lệnh ruộng đất.
B
B. Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.
C
C. Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh bánh mì.
D
D. Sắc lênh hòa bình, Sắc lệnh bánh mì và Sắc lệnh ruộng đất.
37
Câu 37: Mở ra kỉ nguyên mới cho nước Nga, làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga đó là gì?
A
A. mục đích của Cách mạng tháng Mười Nga
B
B. ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga.
C
C. nguyên tắc của Cách mạng tháng Mười Nga.
D
D. nội dung của Cách mạng tháng Mười Nga.
38
Câu 38: Ý nào không phản ánh ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga?
A
A. Nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trong đế quốc Nga được giải phóng
B
B. Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước đế quốc.
C
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
D
D. Làm thay đổi căn bản cục diện thế giới.
39
Câu 39: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?
A
A. Tham chiến một cách có điều kiện.
B
B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C
C. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
D
D. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
40
Câu 40: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A
A. dân chủ tư sản kiểu cũ.
B
B. cách mạng vô sản.
C
C. dân chủ tư sản kiểu mới
D
D. cách mạng tư sản triệt để.
00
:
00
:
00
Submit
Thứ tự câu hỏi
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 11 online - Mã đề 17
Previous
Next
0%
Câu hỏi
Submit
×
🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
Giúp mình duy trì trang web! 🎉