Đề thi thử học kỳ 1 môn Sinh Học lớp 10 online - Mã đề 07
Đề thi thử học kỳ 1 môn Sinh Học lớp 10 online - Mã đề 07
Progress:0%
0%
Đề thi thử học kỳ 1 môn Sinh Học lớp 10 online - Mã đề 07
Group 1
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
1
Câu 1: Xác định: Ion có nhiều nhất trong tế bào và dễ thấm qua màng tế bào nhất là gì?
2
Câu 2: Cho biết: Kênh nào phụ thuộc vào các lực như lực căng tác dụng lên màng?
3
Câu 3: Xác định: Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào?
4
Câu 4: Cho biết: Khái niệm về prôtêin xuyên màng thu được từ kết quả của kỹ thuật nào?
5
Câu 5: Xác định: Điều nào không đúng về quá trình trao đổi chất?
6
Câu 6: Em hãy cho biết: Vì sao bón quá nhiều phân cho cây được nhận xét sẽ làm cho héo, chết?
7
Câu 7: Cho biết: Nếu bón quá nhiều phân cho cây được nhận xét sẽ làm cho?
8
Câu 8: Chọn ý đúng: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra được nhận xét là?
9
Câu 9: Xác định: Tế bào được nhận xét đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì?
10
Câu 10: Em hiểu hiện tượng co nguyên sinh là gì?
11
Câu 11: Cho biết: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là gì?
12
Câu 12: Hãy cho biết: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào đâu?
13
Câu 13: Em hiểu như thế nào là sự thẩm thấu?
14
Câu 14: Xác định: Thẩm thấu nghĩa là gì?
15
Câu 15: Em hiểu hiện tượng thẩm thấu là gì?
16
Câu 16: Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào được nhận xét để đưa vào tế bào?
17
Câu 17: Hãy cho biết: Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?
18
Câu 18: Cho biết: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế?
19
Câu 19: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào?
20
Câu 20: Xác định: Vì sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng?
21
Câu 21: Hãy xác định: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP là vì?
22
Câu 22: Chọn ý đúng: Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng?
23
Câu 23: Đâu là ý đúng khi nói về xuất bào?
24
Câu 24: Cho biết: Vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng tế bào nghĩa là?
25
Câu 25: Xác định: Năng lượng được nhận xét sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử?
26
Câu 26: Hãy cho biết: Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào?
27
Câu 27: Đâu là ý không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?
28
Câu 28: Xác định: Điều nào là bắt buộc đối với tất cả các phản ứng trao đổi chất?
29
Câu 29: Cho biết: Nồng độ chất tan trong môi trường ưu trương có đặc điểm gì?
30
Câu 30: Giải thích vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?
31
Câu 31: Cho biết: Lưới nội chất hạt được nhận xét có nhiều ở đâu?
32
Câu 32: Cho biết: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ nào?
33
Câu 33: Cho biết đâu là đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt?
34
Câu 34: Đâu là chức năng của mạng lưới nội chất hạt?
35
Câu 35: Đâu là chức năng của lưới nội chất trơn?
36
Câu 36: Xác định: Loại bào quan nào không có ở tế bào động vật và có ở tế bào thực vật?
37
Câu 37: Xác định: Vi khuẩn cổ có thể tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt nhờ đâu?
38
Câu 38: Đâu là đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ?
39
Câu 39: Chọn ý đúng: Plasmit là?
40
Câu 40: Cho biết: Vùng nhân của vi khuẩn chứa vật chất di truyền là phân tử?
00
:
00
:
00
Submit
Thứ tự câu hỏi
Đề thi thử học kỳ 1 môn Sinh Học lớp 10 online - Mã đề 07