Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 12
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 12
00
:
00
:
00
Progress:
0%
Previous
Next
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 12
Group 1
Nội dung
1
Câu 1: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là?
A
A. Đó là “những con người thông minh”
B
B. Đó là “những con người vĩ đại’’
C
C. Đó là “những con người khổng lồ”
D
D. “Đó là những con người xuất chúng”
2
Câu 2: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- pu- chia còn gọi là thời kì gì?
A
A. Thời kì Ăng-co.
B
B. Thời kì hoàng kim
C
C. Thời kì Bay-on
D
D. Thời kì thình đạt
3
Câu 3: Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời, đến năm 476 bị bộ tộc nào xâm chiếm?
A
A. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm
B
B. Bị bộ tộc Giéc-man xâm và Hung –nô xâm chiếm
C
C. Bị bộ tộc Giéc-man xâm chiếm
D
D. Bị bộ tộc Tây Gốt xâm chiếm
4
Câu 4: Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì?
A
A. Chống lại các thế lực phong kiến
B
B. Bảo vệ thương hội
C
C. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển
D
D. Thúc đẩy hoạt động thương mại
5
Câu 5: Nước nào là quê hương của phong trào Văn hoá phục hưng?
A
A. Đức
B
B. Pháp
C
C. I-ta-li-a
D
D. Hà Lan
6
Câu 6: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay
A
A. khoảng 6 triệu năm trước đây.
B
B. khoảng 4 triệu năm trước đây.
C
C. khoảng 4 vạn năm trước đây.
D
D. khoảng 1 vạn năm trước đây.
7
Câu 7: Cư dân vùng nào biết sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất?
A
A. Cư dân Trung quốc.
B
B. Cư dân Tây Á và Ai Cập.
C
C. Cư dân Ấn Độ.
D
D. Cư dân Nam Âu.
8
Câu 8: Sắt được sử dụng làm công cụ kim khí cách ngày nay
A
A. khoảng 5500 năm trước.
B
B. khoảng 4000 năm trước.
C
C. khoảng 3000 năm trước.
D
D. khoảng 2000 năm trước.
9
Câu 9: Người tinh khôn ra đời là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử loài người?
A
A. Bước nhảy vọt thứ nhất.
B
B. Bước nhảy vọt thứ hai.
C
C. Bước nhảy vọt thứ ba.
D
D. Bước nhảy vọt thứ tư.
10
Câu 10: Khi người tinh khôn xuất hiện đã hình thành nên các chủng tộc lớn nào?
A
A. Da vàng, da đen và da trắng.
B
B. Da vàng, da đen và da đỏ.
C
C. Da trắng, da đen và da đỏ.
D
D. Da vàng, da trắng và da đỏ.
11
Câu 11: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt là gì?
A
A. Khai khẩn được đất hoang.
B
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
12
Câu 12: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là
A
A. sự lao động của một số người.
B
B. sự lao động bình đẳng giữa nam và nữ.
C
C. sự công bằng và bình đẳng.
D
D. mọi người đều phải lao động.
13
Câu 13: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới việc xuất hiện tư hữu là
A
A. do năng suất lao động tăng lên.
B
B. do xuất hiện công cụ bằng kim loại.
C
C. do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
D
D. do có những người chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng.
14
Câu 14: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân chia thành giai cấp... đó là hệ quả xã hội của việc sử dụng
A
A. công cụ đá mới.
B
B. công cụ bằng đồng đỏ.
C
C. công cụ bằng đồng thau.
D
D. công cụ bằng kim loại.
15
Câu 15: Chế độ tư hữu xuất hiện là do
A
A. những người đứng đầu lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình.
B
B. của cải dư thừa.
C
C. xã hội phân chia giàu nghèo.
D
D. gia đình mẫu hệ tan vỡ.
16
Câu 16: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập rất giỏi về hình học?
A
A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc.
B
B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.
C
C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
D
D. Phải tính toán trong quá trình xây dựng các công trình kiến trúc.
17
Câu 17: Trong thời phong kiến, Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng nào từ Trung Quốc?
A
A. Đạo giáo.
B
B. Hinđu giáo.
C
C. Nho giáo.
D
D. Phật giáo.
18
Câu 18: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được gọi là các "quốc gia phong kiến dân tộc" vì
A
A. cho phép một bộ tộc đông nhất đàn áp, thống trị các bộ tộc khác.
B
B. chọn ngôn ngữ của một bộ tộc làm ngôn ngữ chính.
C
C. lấy một bộ tộc đông nhất và phát triển nhất làm nòng cốt.
D
D. có một bộ tộc phát triển nhất chi phối các bộ tộc khác.
19
Câu 19: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ:
A
A. Quý tộc và tăng lữ.
B
B. Quan lại, quý tộc, tăng lữ.
C
C. Giai cấp tư sản giàu có.
D
D. Quan lại và một số nông dân giàu có.
20
Câu 20: Ở Trung Quốc, Nho giáo là một trường phái tư tưởng xuất hiện vào thời kì nào? Do ai sáng lập?
A
A. Thời phong kiến Tần - Hán, do Khổng Tử sáng lập.
B
B. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập.
C
C. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập.
D
D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập.
21
Câu 21: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào?
A
A. Thời nhà Tống
B
B. Thời nhà Đường
C
C. Thời nhà Tần
D
D. Thời nhà Hán
22
Câu 22: Phật giáo được truyền bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ?
A
A. A-sô-ca
B
B. A-cơ-ba
C
C. Bim-bi-sa-ra
D
D. Gup-ta
23
Câu 23: Yếu tố nào sau đây của văn hóa Việt Nam không chịu ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
A
A. Chữ viết.
B
B. Giáo dục.
C
C. Kiến trúc.
D
D. Tôn giáo.
24
Câu 24: Vương triều Gup-ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm ?
A
A. 9 đời vua - 150 năm
B
B. 8 đời vua - 140 năm
C
C. 10 đời vua - 150 năm
D
D. 7 đời vua - 120 năm
25
Câu 25: Điểm chung dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A
A. Sự gắn kết giữa các công xã để phát triển kinh tế.
B
B. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy.
C
C. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm.
D
D. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm.
26
Câu 26: Trong bốn thần chủ yếu mà người ấn Độ thờ, thần Bra-ma gọi là thần gì?
A
A. Thần Tàn phá
B
B. Thần Bảo hộ
C
C. Thần Sấm sét
D
D. Thần Sáng tạo thế giới
27
Câu 27: Để chứng tỏ quyền lực, ý muốn của mình, các ông vua cuối triều đại Mô-gôn ở Ấn Độ đã
A
A. xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
B
B. tăng cường quân sự tiến hành chiến tranh xâm lược.
C
C. xây dựng một chính quyền mạnh dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc.
D
D. cho khởi công xây dựng nhiều công trình kiến trúc.
28
Câu 28: Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì?
A
A. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia.
B
B. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
C
C. ở Địa Trung Hải nhiều quốc gia có thành thị.
D
D. ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị.
29
Câu 29: Vương triều Hồi giáo Đê-li do người gốc ở đâu lập nên?
A
A. Người Hồi giáo gốc Trung Á
B
B. Người Mông Cổ
C
C. Người Ấn Độ
D
D. Người Trung Quốc
30
Câu 30: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào được hình thành sớm nhất?
A
A. Ân Độ.
B
B. Ai Cập
C
C. Trung Quốc
D
D. Lưỡng Hà.
31
Câu 31: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A
A. Nhà Hạ.
B
B. Nhà Tần.
C
C. Nhà Hán.
D
D. Nhà Chu.
32
Câu 32: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh?
A
A. Khún Bo-lom
B
B. Chậu A Nụ
C
C. Xu-li-nha Vông-xa
D
D. Pha Ngừm
33
Câu 33: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?
A
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hinđu giáo).
B
B. Chữ viết, đặc biệt là Chữ Phạn.
C
C. Phổ biến công trình kiến trúc Nho giáo.
D
D. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, tượng Phật.
34
Câu 34: Trong các thế kỉ X – XII, Campuchia trở thành một trong những vương quốc
A
A. Yếu và phục tùng các nước khác.
B
B. mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á.
C
C. mạnh và chinh phục Trung Quốc.
D
D. mạnh nhất khu vục Đông Nam Á.
35
Câu 35: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu?
A
A. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải
B
B. Khắp thế giới.
C
C. Khắp Trung Quốc và ấn Độ
D
D. Khắp các nước phương Đông.
36
Câu 36: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á hình thành vào khoảng thời gian nào?
A
A. Thế kỉ I – X sau công nguyên.
B
B. Thế kỉ I – X trước công nguyên.
C
C. Thế kỉ X – XII sau công nguyên.
D
D. Thế kỉ XV – XVII sau công nguyên.
37
Câu 37: Cơ sở quan trọng nhất cho sự ra đời của hàng loạt quốc gia cổ ở Đông Nam Á là
A
A. Sự phát triển về kinh tế.
B
B. Sự phân tán về mặt lãnh thổ.
C
C. Sự tấn công của các thế lực ngoại xâm.
D
D. Sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
38
Câu 38: Đặc điểm của các quốc gia phong kiến “dân tộc” Đông Nam Á là
A
A. lấy nhiều bộ tộc có cùng văn hóa làm nền tảng.
B
B. lấy một bộ tộc đông, phát triển làm nòng cốt.
C
C. hình thành trên cơ sở đoàn kết các dân tộc.
D
D. quốc gia có đa dân tộc.
39
Câu 39: Nét chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á là
A
A. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm.
B
B. tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển.
C
C. địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
D
D. có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn.
40
Câu 40: Ý nào không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A
A. Công cụ bằng kim loại xuất hiện.
B
B. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa.
C
C. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đường biển.
D
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
Group 1
Hai cột
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
1
Câu 1: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là?
A
A. Đó là “những con người thông minh”
B
B. Đó là “những con người vĩ đại’’
C
C. Đó là “những con người khổng lồ”
D
D. “Đó là những con người xuất chúng”
2
Câu 2: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- pu- chia còn gọi là thời kì gì?
A
A. Thời kì Ăng-co.
B
B. Thời kì hoàng kim
C
C. Thời kì Bay-on
D
D. Thời kì thình đạt
3
Câu 3: Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời, đến năm 476 bị bộ tộc nào xâm chiếm?
A
A. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm
B
B. Bị bộ tộc Giéc-man xâm và Hung –nô xâm chiếm
C
C. Bị bộ tộc Giéc-man xâm chiếm
D
D. Bị bộ tộc Tây Gốt xâm chiếm
4
Câu 4: Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì?
A
A. Chống lại các thế lực phong kiến
B
B. Bảo vệ thương hội
C
C. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển
D
D. Thúc đẩy hoạt động thương mại
5
Câu 5: Nước nào là quê hương của phong trào Văn hoá phục hưng?
A
A. Đức
B
B. Pháp
C
C. I-ta-li-a
D
D. Hà Lan
6
Câu 6: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay
A
A. khoảng 6 triệu năm trước đây.
B
B. khoảng 4 triệu năm trước đây.
C
C. khoảng 4 vạn năm trước đây.
D
D. khoảng 1 vạn năm trước đây.
7
Câu 7: Cư dân vùng nào biết sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất?
A
A. Cư dân Trung quốc.
B
B. Cư dân Tây Á và Ai Cập.
C
C. Cư dân Ấn Độ.
D
D. Cư dân Nam Âu.
8
Câu 8: Sắt được sử dụng làm công cụ kim khí cách ngày nay
A
A. khoảng 5500 năm trước.
B
B. khoảng 4000 năm trước.
C
C. khoảng 3000 năm trước.
D
D. khoảng 2000 năm trước.
9
Câu 9: Người tinh khôn ra đời là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử loài người?
A
A. Bước nhảy vọt thứ nhất.
B
B. Bước nhảy vọt thứ hai.
C
C. Bước nhảy vọt thứ ba.
D
D. Bước nhảy vọt thứ tư.
10
Câu 10: Khi người tinh khôn xuất hiện đã hình thành nên các chủng tộc lớn nào?
A
A. Da vàng, da đen và da trắng.
B
B. Da vàng, da đen và da đỏ.
C
C. Da trắng, da đen và da đỏ.
D
D. Da vàng, da trắng và da đỏ.
11
Câu 11: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt là gì?
A
A. Khai khẩn được đất hoang.
B
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
12
Câu 12: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là
A
A. sự lao động của một số người.
B
B. sự lao động bình đẳng giữa nam và nữ.
C
C. sự công bằng và bình đẳng.
D
D. mọi người đều phải lao động.
13
Câu 13: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới việc xuất hiện tư hữu là
A
A. do năng suất lao động tăng lên.
B
B. do xuất hiện công cụ bằng kim loại.
C
C. do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
D
D. do có những người chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng.
14
Câu 14: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân chia thành giai cấp... đó là hệ quả xã hội của việc sử dụng
A
A. công cụ đá mới.
B
B. công cụ bằng đồng đỏ.
C
C. công cụ bằng đồng thau.
D
D. công cụ bằng kim loại.
15
Câu 15: Chế độ tư hữu xuất hiện là do
A
A. những người đứng đầu lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình.
B
B. của cải dư thừa.
C
C. xã hội phân chia giàu nghèo.
D
D. gia đình mẫu hệ tan vỡ.
16
Câu 16: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập rất giỏi về hình học?
A
A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc.
B
B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.
C
C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
D
D. Phải tính toán trong quá trình xây dựng các công trình kiến trúc.
17
Câu 17: Trong thời phong kiến, Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng nào từ Trung Quốc?
A
A. Đạo giáo.
B
B. Hinđu giáo.
C
C. Nho giáo.
D
D. Phật giáo.
18
Câu 18: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được gọi là các "quốc gia phong kiến dân tộc" vì
A
A. cho phép một bộ tộc đông nhất đàn áp, thống trị các bộ tộc khác.
B
B. chọn ngôn ngữ của một bộ tộc làm ngôn ngữ chính.
C
C. lấy một bộ tộc đông nhất và phát triển nhất làm nòng cốt.
D
D. có một bộ tộc phát triển nhất chi phối các bộ tộc khác.
19
Câu 19: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ:
A
A. Quý tộc và tăng lữ.
B
B. Quan lại, quý tộc, tăng lữ.
C
C. Giai cấp tư sản giàu có.
D
D. Quan lại và một số nông dân giàu có.
20
Câu 20: Ở Trung Quốc, Nho giáo là một trường phái tư tưởng xuất hiện vào thời kì nào? Do ai sáng lập?
A
A. Thời phong kiến Tần - Hán, do Khổng Tử sáng lập.
B
B. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập.
C
C. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập.
D
D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập.
21
Câu 21: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào?
A
A. Thời nhà Tống
B
B. Thời nhà Đường
C
C. Thời nhà Tần
D
D. Thời nhà Hán
22
Câu 22: Phật giáo được truyền bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ?
A
A. A-sô-ca
B
B. A-cơ-ba
C
C. Bim-bi-sa-ra
D
D. Gup-ta
23
Câu 23: Yếu tố nào sau đây của văn hóa Việt Nam không chịu ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
A
A. Chữ viết.
B
B. Giáo dục.
C
C. Kiến trúc.
D
D. Tôn giáo.
24
Câu 24: Vương triều Gup-ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm ?
A
A. 9 đời vua - 150 năm
B
B. 8 đời vua - 140 năm
C
C. 10 đời vua - 150 năm
D
D. 7 đời vua - 120 năm
25
Câu 25: Điểm chung dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A
A. Sự gắn kết giữa các công xã để phát triển kinh tế.
B
B. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy.
C
C. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm.
D
D. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm.
26
Câu 26: Trong bốn thần chủ yếu mà người ấn Độ thờ, thần Bra-ma gọi là thần gì?
A
A. Thần Tàn phá
B
B. Thần Bảo hộ
C
C. Thần Sấm sét
D
D. Thần Sáng tạo thế giới
27
Câu 27: Để chứng tỏ quyền lực, ý muốn của mình, các ông vua cuối triều đại Mô-gôn ở Ấn Độ đã
A
A. xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
B
B. tăng cường quân sự tiến hành chiến tranh xâm lược.
C
C. xây dựng một chính quyền mạnh dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc.
D
D. cho khởi công xây dựng nhiều công trình kiến trúc.
28
Câu 28: Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì?
A
A. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia.
B
B. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
C
C. ở Địa Trung Hải nhiều quốc gia có thành thị.
D
D. ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị.
29
Câu 29: Vương triều Hồi giáo Đê-li do người gốc ở đâu lập nên?
A
A. Người Hồi giáo gốc Trung Á
B
B. Người Mông Cổ
C
C. Người Ấn Độ
D
D. Người Trung Quốc
30
Câu 30: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào được hình thành sớm nhất?
A
A. Ân Độ.
B
B. Ai Cập
C
C. Trung Quốc
D
D. Lưỡng Hà.
31
Câu 31: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A
A. Nhà Hạ.
B
B. Nhà Tần.
C
C. Nhà Hán.
D
D. Nhà Chu.
32
Câu 32: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh?
A
A. Khún Bo-lom
B
B. Chậu A Nụ
C
C. Xu-li-nha Vông-xa
D
D. Pha Ngừm
33
Câu 33: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?
A
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hinđu giáo).
B
B. Chữ viết, đặc biệt là Chữ Phạn.
C
C. Phổ biến công trình kiến trúc Nho giáo.
D
D. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, tượng Phật.
34
Câu 34: Trong các thế kỉ X – XII, Campuchia trở thành một trong những vương quốc
A
A. Yếu và phục tùng các nước khác.
B
B. mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á.
C
C. mạnh và chinh phục Trung Quốc.
D
D. mạnh nhất khu vục Đông Nam Á.
35
Câu 35: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu?
A
A. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải
B
B. Khắp thế giới.
C
C. Khắp Trung Quốc và ấn Độ
D
D. Khắp các nước phương Đông.
36
Câu 36: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á hình thành vào khoảng thời gian nào?
A
A. Thế kỉ I – X sau công nguyên.
B
B. Thế kỉ I – X trước công nguyên.
C
C. Thế kỉ X – XII sau công nguyên.
D
D. Thế kỉ XV – XVII sau công nguyên.
37
Câu 37: Cơ sở quan trọng nhất cho sự ra đời của hàng loạt quốc gia cổ ở Đông Nam Á là
A
A. Sự phát triển về kinh tế.
B
B. Sự phân tán về mặt lãnh thổ.
C
C. Sự tấn công của các thế lực ngoại xâm.
D
D. Sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
38
Câu 38: Đặc điểm của các quốc gia phong kiến “dân tộc” Đông Nam Á là
A
A. lấy nhiều bộ tộc có cùng văn hóa làm nền tảng.
B
B. lấy một bộ tộc đông, phát triển làm nòng cốt.
C
C. hình thành trên cơ sở đoàn kết các dân tộc.
D
D. quốc gia có đa dân tộc.
39
Câu 39: Nét chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á là
A
A. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm.
B
B. tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển.
C
C. địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
D
D. có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn.
40
Câu 40: Ý nào không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A
A. Công cụ bằng kim loại xuất hiện.
B
B. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa.
C
C. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đường biển.
D
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
00
:
00
:
00
Submit
Thứ tự câu hỏi
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 12
Previous
Next
0%
Câu hỏi
Submit
×
🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
Giúp mình duy trì trang web! 🎉