Feedback for me
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 15
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 15
Progress:
0%
0%
Previous
Next
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 15
Group 1
Hai cột
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
1
Câu 1: Người Rôma đã tính một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng?
A
A. 365 ngày, ¼ ngày và 12 tháng.
B
B. 360 ngày và 12 tháng.
C
C. 360 ngày và 11 tháng.
D
D. 366 ngày và 12 tháng.
2
Câu 2: Một số định lí của các nhà toán học từ thời cổ đại vẫn còn phổ biến đến ngày nay?
A
A. Talet, Pitago.
B
B. Talet, Hôme.
C
C. Hôme.
D
D. Điaxo.
3
Câu 3: Vua Tần tự xưng là gì?
A
A. Vương.
B
B. Hoàng Đế.
C
C. Thiên tử.
D
D. Đại đế.
4
Câu 4: Các triều đại Tần - Hán xuất hiện ở Trung Quốc tương ứng với thời kì nào trong lịch sử Việt Nam?
A
A. Nhà nước Văn Lang.
B
B. Cuối thời Văn Lang và thời Âu Lạc.
C
C. Thời Bắc thuộc.
D
D. Tiền Văn Lang.
5
Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành và phát triển sớm ngôn ngữ và văn tự ở Ấn Độ?
A
A. Chứng tỏ nền văn hóa lâu đời Ấn Độ.
B
B. Tạo điều kiện cho nền văn học cổ phát triển.
C
C. Tạo điều kiện truyền bá văn học cổ ra bên ngoài.
D
D. Thúc đẩy kiến trúc phát triển.
6
Câu 6: Tộc người nước ta sử dụng chữ Phạn?
A
A. Khơme.
B
B. Thái.
C
C. Chăm.
D
D. Tất cả các dân tộc Tây Nguyên.
7
Câu 7: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A
A. Nhà Hạ.
B
B. Nhà Tần.
C
C. Nhà Hán.
D
D. Nhà Chu.
8
Câu 8: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh?
A
A. Khún Bo-lom
B
B. Chậu A Nụ
C
C. Xu-li-nha Vông-xa
D
D. Pha Ngừm
9
Câu 9: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?
A
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hinđu giáo).
B
B. Chữ viết, đặc biệt là Chữ Phạn.
C
C. Phổ biến công trình kiến trúc Nho giáo.
D
D. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, tượng Phật.
10
Câu 10: Trong các thế kỉ X – XII, Campuchia trở thành một trong những vương quốc
A
A. Yếu và phục tùng các nước khác.
B
B. mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á.
C
C. mạnh và chinh phục Trung Quốc.
D
D. mạnh nhất khu vục Đông Nam Á.
11
Câu 11: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu?
A
A. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải.
B
B. Khắp thế giới.
C
C. Khắp Trung Quốc và ấn Độ.
D
D. Khắp các nước phương Đông.
12
Câu 12: Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo... Đó là chính sách tiến bộ của ai?
A
A. Hác-sa.
B
B. A-cơ-ba.
C
C. A-sô-ca.
D
D. Gúp -ta.
13
Câu 13: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Trung Quốc thời phong kiến với Việt Nam là
A
A. Lúc hòa hiếu, lúc chiến tranh.
B
B. Bế quan tỏa cảng.
C
C. Bành trướng, xâm lược.
D
D. Hòa hảo, mềm dẻo.
14
Câu 14: Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của ấn Độ?
A
A. Mông Cổ
B
B. Ấn Độ
C
C. Trung Quốc
D
D. Các nước Đông Nam á
15
Câu 15: Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A
A. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
B
B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN
C
C. Khoảng thiên niên kỉ I TCN
D
D. Khoảng thiên niên kỉ III TCN
16
Câu 16: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là:
A
A. Thợ thủ công.
B
B. Thương nhân.
C
C. Nô lệ.
D
D. Nông dân công xã
17
Câu 17: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:
A
A. Mùa khô và mùa hanh.
B
B. Mùa thu và mùa hạ.
C
C. Mùa khô và mùa mưa.
D
D. Mùa đông và mùa xuân.
18
Câu 18: Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác ?
A
A. Gió mùa kèm theo mưa
B
B. Mùa mưa tương đối nóng
C
C. Khí hậu mát, ẩm
D
D. Mùa khô tương đối lạnh, mát
19
Câu 19: Hồi giáo không chiếm được ưu thế ở đất nước Ấn Độ vì
A
A. Người dân Ấn Độ gắn bó mật thiết với Hinđu giáo và Phật giáo.
B
B. Hồi giáo là một tôn giáo ngoại bang.
C
C. Hồi giáo mới được du nhập vào Ấn Độ.
D
D. Hồi giáo thực hiện các chính sách tôn giáo khắc nghiệt.
20
Câu 20: Vào thế kỉ XIII, Mông Cổ đã ba lần đem quân đánh nước nào ở Đông Nam Á?
A
A. Miến Điện
B
B. Cam-pu-chia
C
C. Cham-pa
D
D. Đại Việt
21
Câu 21: Nguyên nhân chính khiến Ấn Độ bị người từ bên ngoài xâm chiếm là
A
A. địa hình Ấn Độ bị chia rẽ, cô lập với bên ngoài.
B
B. trình độ kinh tế-quân sự của Ấn Độ kém phát triển.
C
C. người dân Ấn Độ phần lớn theo đạo Hồi.
D
D. Ấn Độ bị chia rẽ và phân tán thành nhiều quốc gia.
22
Câu 22: Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là
A
A. phân công lao động luân phiên.
B
B. hợp tác lao động.
C
C. hưởng thụ bằng nhau.
D
D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
23
Câu 23: Vai trò của người đàn ông thay đổi thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?
A
A. Vai trò của đàn ông và đàn bà như nhau.
B
B. Đàn bà có vai trò quyết định trong gia đình.
C
C. Đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.
D
D. Đàn ông không có vai trò gì.
24
Câu 24: Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
A
A. Thị quốc.
B
B. Tiểu quốc.
C
C. Vương quốc.
D
D. Bang.
25
Câu 25: Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là
A
A. Dân chủ chủ nô.
B
B. Dân chủ tư sản.
C
C. Dân chủ nhân dân.
D
D. Dân chủ quý tộc.
26
Câu 26: Thế kỉ XII, đạo nào có ảnh hưởng lớn ở Cam-pu-chia?
A
A. Đạo Phật.
B
B. Ấn Độ giáo.
C
C. Đạo Hin-đu.
D
D. Đạo Ki-tô.
27
Câu 27: Trong các vương quốc của người Giéc-man, vương quốc nào giữ vai trò quan trọng và thể hiện rõ nét nhất quá trình phong kiến hóa?
A
A. Đông Gốt.
B
B. Tây Gốt.
C
C. Văng-đan.
D
D. Phơ-răng.
28
Câu 28: Cơ sở nào để mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập?
A
A. Mỗi lãnh địa có một lãnh chúa cai trị.
B
B. Mỗi lãnh địa có quân đội, tòa án, luật pháp, chế độ thuế khóa và tiền tệ riêng.
C
C. Nền kinh tế của các lãnh địa là nền kinh tế tự nhiên, đóng kín.
D
D. Mỗi lãnh địa là một vùng đất riêng biệt.
29
Câu 29: Từ năm 1519 đến năm 1522, Ph. Ma-gien-lan đã
A
A. dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực Nam của châu Phi.
B
B. dẫn đầu đoàn thủy thủ đến một số đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê.
C
C. chỉ huy đoàn thuyền đến Ca-li-cút thuộc bờ Tây Nam Ấn Độ.
D
D. thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển.
30
Câu 30: Tháp Thạt Luổng - công trình kiến trúc điển hình của Lào ảnh hưởng bởi tôn giáo nào.
A
A. Hinđu giáo.
B
B. Phật giáo.
C
C. Hồi giáo.
D
D. Bà Là Môn giáo.
31
Câu 31: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sụp đổ đế quốc Rô-ma cuối thế kỉ V là
A
A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nô lệ chống chủ nô.
B
B. mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt.
C
C. các thị quốc nổi dậy và tách khỏi đế quốc Rô-ma.
D
D. đế quốc Rô-ma không thể đương đầu với cuộc tấn công của người Giécman.
32
Câu 32: Đế quốc Rô-ma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của chế độ
A
A. chiếm nô.
B
B. nô lệ.
C
C. phong kiến.
D
D. dân chủ.
33
Câu 33: Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là
A
A. mong muốn tìm con đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu.
B
B. tinh thần thích phiêu lưu mạo hiểm của con người.
C
C. khoa học – kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể.
D
D. thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông.
34
Câu 34: Lãnh địa phong kiến là
A
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.
B
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.
C
C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến và bình dân.
D
D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng lữ.
35
Câu 35: Cư dân chủ yếu trong thành thị trung đại Tây Âu là
A
A. nông dân, thợ thủ công.
B
B. thương nhân, thợ thủ công.
C
C. lãnh chúa, thợ thủ công.
D
D. lãnh chúa, quý tộc.
36
Câu 36: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa nói riêng và xã hội phong kiến Tây Âu nói chung là
A
A. nông dân.
B
B. nông nô.
C
C. thợ thủ công.
D
D. nô lệ.
37
Câu 37: Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống phong kiến trên lĩnh vực gì?
A
A. Kinh tế.
B
B. Giáo dục.
C
C. Văn hóa, tư tưởng.
D
D. Tôn giáo, tư tưởng.
38
Câu 38: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A
A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.
B
B. Hình thành tương đối sớm.
C
C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau.
D
D. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống.
39
Câu 39: Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A
A. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
B
B. Tay được dùng để cầm nắm.
C
C. Sống cách đây 6 triệu năm.
D
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
40
Câu 40: Dưới triều Tần, Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là gì?
A
A. Thừa tướng và Thái úy.
B
B. Thái úy và Thái thú.
C
C. Tể tưởng và Thừa tướng.
D
D. Tể tướng và Thái úy.
00
:
00
:
00
Submit
Thứ tự câu hỏi
Đề thi thử học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10 online - Mã đề 15