Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Sinh học 2025 - Đề ôn tập số 3

Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Sinh học 2025 - Đề ôn tập số 3

Progress:
0%

Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Sinh học 2025 - Đề ôn tập số 3

Group 1

1

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của pha S trong chu kỳ tế bào là gì?A. Tổng hợp protein. B. Nhân đôi DNA.C. Phân chia tế bào chất. D. Hình thành thoi phân bào.

2

Câu 2: Hình dưới đây thể hiện các giai đoạn của các cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào. Nếu quá trìnhdi chuyển mRNA từ nhân ra tế bào chất bị gián đoạn, điều gì sẽ xảy ra? A. Protein không được tổng hợp.B. Ribosome sẽ không hoạt động.C. DNA bị phân hủy.D. Amino acid không được sử dụng.

Question image
3

Câu 1: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen với 4 allele nằm trên nhiễm sắc thểthường. Allele A1 xác định màu lông xám đậm, trội hoàn toàn so với các allele A2, A3 và A4. Allele A2quy định màu lông xám nhạt, trội hoàn toàn so với A3 và A4. Allele A3 quy định lông trắng nhưng có màuđen ở tai, đuôi, chân và mõm, trội hoàn toàn so với allele A4 tạo kiểu hình bạch tạng. Sự biểu hiện củaallele A3 phụ thuộc vào nhiệt độ, với enzyme do allele này quy định không hoạt động khi nhiệt độ vượtquá 35°C. Do đó, kiểu hình do allele A3 chỉ xuất hiện khi nhiệt độ thấp hơn 35°C.a) Kiểu hình lông xám nhạt có nhiều kiểu gen nhất.b) Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 25%.c) Phép lai A1A2 x A3A4 cho đời con không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào.d) Ở nhiệt độ 350C, kiểu gen A2A3 và A3A4 có kiểu hình khác nhau.

4

Câu 2: Tỷ lệ giới tính ở các loài khác nhau thì thường khác nhau và mang tính đặc trưng cho mỗi loài.Trong cùng một loài, tỷ lệ giới tính cũng có thể khác biệt ở các nhóm tuổi khác nhau. Các hình bên mô tảtỷ lệ đực/cái ở các loài chim khác nhau theo độ tuổi, hình (a) ở các con non và hình (b) ở các con trưởngthành.a) Tỷ lệ giới tính của chim non cân bằng hơn so với chim trưởng thành.b) Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ tử vong giữa chim đực và chim cái.c) Ở các loài động vật có vú, tỷ lệ giới tính có xu hướng thay đổi theo hướng con cái chết nhiều hơn dochúng tiêu tốn nhiều năng lượng khi chăm sóc con non.d) Trong quần thể thực vật, sự chết đi của các cây trưởng thành lại cần thiết cho sự phát triển của cây để duy trì số lượng quần thể cây.

Question image
5

Câu 3: Hình bên dưới mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.a) Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và lấy đi cácsản phẩm chuyển hóa.b) Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2.c) Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.d) Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.

Question image
6

Câu 4: Sơ đồ dưới đây thể hiện các cơ chế di truyền ở câp độ phân tử:a) Nếu gene 1 nhân đôi 10 lần thì các gene 2 và 3 cũng nhân đôi 10 lần.b) Mạch 2 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.c) Cơ chế 1 là quá trình phiên mã, cơ chế 2 là quá trình dịch mã.d) Trong số 3 phân tử DNA, mRNA và protein chỉ có 1 phân tử có liên kết hydrogen.

Question image
7

Câu 1: Chọn lọc nhân tạo tác động mạnh mẽ đến việc loại bỏ những biến dị di truyền không cần thiết chocon người, ví dụ như ở ngựa, chọn lọc nhân tạo làm gia tăng tốc độ hình thành dòng thuần chủng mangnhững đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, nhiều tính trạng ví dụ như tốc độ (tính trạng số lượng), thườngcó nhiều biến thể di truyền. Điều này cũng đúng ngay cả với những tính trạng mà chúng ta biết là chịu áplực chọn lọc mạnh.Các biến dị di truyền này xuất hiện từ đâu và nó tương quan như thế nào với tác động của chọn lọctự nhiên. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện dưới đây theo trình tự của quá trình hình thànhquần thể thích nghi:1. Khi áp lực chọn lọc mạnh, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hạira khỏi quần thể.2. Đột biến có mối tương quan chặt chẽ với chọn lọc tự nhiên: chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm giảmcác biến dị di truyền không thích nghi sao cho tính trạng thích nghi nhất được duy trì trong quần thể.3. Sự kết hợp giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp nhanh chóng tạo ra kiểu hình thích nghi và lanrộng biến dị có lợi này trong quần thể.4. Biến dị di truyền xuất hiện do đột biến, ngay cả khi không có tác động của môi trường cũng như chọnlọc tự nhiên.

8

Câu 2: Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ bên dưới). Mộtnhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều quavùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện quátrình tạo giao tử là bao nhiêu?

Question image
9

Câu 3: Ung thư gan (hay còn gọi là ung thư biểu mô tế bào gan) là một trong những loại ung thư phổbiến và nguy hiểm nhất trên thế giới. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ung thư gan lànguyên nhân gây tử vong thứ ba trong số các loại ung thư, chỉ sau ung thư phổi và ung thư đại trực tràng.Tại Việt Nam, ung thư gan cũng là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong do ung thư, đặc biệtphổ biến ở nam giới.Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng ngừa ung thư gan (sắp xếp các biện pháp đúng theo thứ tự từnhỏ đến lớn)?1. Kiểm tra và theo dõi sức khỏe gan định kỳ.2. Ăn thực phẩm chứa nhiều mỡ động vật.3. Điều trị viêm gan C kịp thời.4. Tăng cường ăn các loại thực phẩm chống ung thư mỗi ngày.5. Tiêm phòng vaccine viêm gan B, hạn chế sử dụng rượu bia và thuốc lá.

10

Câu 4: Ở ruồi giấm Drosophila, màu sắc thân do gene nằm trên đầu mút NST X quy định trong đó allelekiểu dại quy định kiểu hình thân xám, allele đột biến quy định kiểu hình thân vàng. Trong một thínghiệm, các con ruồi đực được chiếu xạ tia X, sau chiếu xạ các con ruồi này được đem lai với ruồi cáithân vàng. Kết quả lai cho thấy hầu hết con đực ở đời lai có màu thân vàng, nhưng trong hàng ngàn conruồi ở F1 có hai con ruồi đực đặc biệt có màu thân xám. Khi cho lai hai con ruồi này với ruồi cái thânvàng, F2 thu được đời con như sau:Phép lai 1: Ruồi đực xám (1) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 100 % cái vàng: 100 % đực xám.Phép lai 2: Ruồi đực xám (2) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 1/4 cái vàng: 1/4 cái xám: 1/4 đực vàng:1/4 đực xám.Khi nói về sự xuất hiện của con ruồi đực thân xám F1, sắp xếp các giả thuyết sau đây đúng theo thứ tựtừ nhỏ đến lớn?1. Có thể con đực P có sự chuyển đoạn NST mang gene quy định thân xám đến NST Y.2. Con đực P có thể có sự chuyển đoạn NST sang NST thường.3. Gen quy định tính trạng màu sắc thân nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính.4. Gen quy định tính trạng thân xám trội không hoàn toàn so với thân vàng.

11

Câu 5: Các loài động vật sinh sản hữu tính thường có tỷ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ở giai đoạn hợp tử. Trongmột số trường hợp, cá thể bố mẹ có thể điều chỉnh tỷ lệ đực cái ở đời con đáp ứng với điều kiện sốngnhất định. Ở loài chim A khi trưởng thành, chim đực thường bay đi chỗ khác trong khi chim cái thườngở lại giúp chim mẹ ấp trứng và chăm “em” (chim giúp việc). Trong điều kiện thuận lợi, người ta nhậnthấy các chim mẹ có 1 đến 2 chim giúp việc sẽ sinh được nhiều chim con sống đến trưởng thành hơn chimmẹ không có chim giúp việc. Người ta nghiên cứu hai nhóm chim ở điều kiện: Nguồn thức ăn thấp (nhóm1) hoặc nguồn thức ăn cao (nhóm 2) rồi chuyển các tổ chim của hai nhóm sang vùng lãnh thổ có nguồnthức ăn cao (sau khi chuyển tổ). Tỷ lệ đực cái ở chim con trước và sau khi chuyển tổ được trình bày ởBảng bên dưới.Nếu cho rằng tỷ lệ đực : cái có thể bị điều chỉnh dựa trên điều kiện sống thực tế. Em hãy sắp xếp các nhậnđịnh sau đây thành các nhận đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về các yếu tố điều chỉnh tỷ lệ giới tính củaloài chim này?1. Yếu tố di truyền có thể quyết định khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái dựa trên điều kiện sống.2. Sự điều chỉnh tỷ lệ đực : cái trong quần thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.3. Tỷ lệ đực : Cái ở nhóm 2: Sau khi chuyển tổ, tỷ lệ trở về cân bằng hơn và duy trì không đổi.4. Nếu điều kiện sống liên tục thay đổi, áp lực chọn lọc tự nhiên có thể ưu tiên các cá thể có khả năng điềuchỉnh tỷ lệ đực : cái.

Question image
12

Câu 6: Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vậtphổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài có Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thânthảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loàiSs thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạnmuộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năngsinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện củacác loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái.Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được Giai kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieohạt của mỗi loài (số đoạn lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày tronghình bên dưới.Sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận định đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về quá trình diễn thếsinh thái được mô tả ở trên?1. Trong giai đoạn S1, loài Ab là loài chiếm ưu thế hơn hẳn so với các loài khác.2. Giai đoạn S2, loài Pr bắt đầu xuất hiện và có sự cạnh tranh cao hơn so với loài Ss.3. Loài Pr không xuất hiện ở giai đoạn S1 do không thể sinh trưởng trong điều kiện cồn cát.3. Trong giai đoạn S3, loài Pr trở thành loài chiếm ưu thế và Ss giảm dần ảnh hưởng.

Question image
00
:
00
:
00

Thứ tự câu hỏi

0%
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉