Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Câu 39: Một hệ gồm hai vật giống nhau có khối lượng ${m_1} = {m_2} = 200g$ dính với nhau bởi một lớp keo mỏng. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là ${l_0} = 40cm$, treo thẳng đứng với đầu trên cố định, đầu dưới gắn vào ${m_1}$. Khi hệ vật cân bằng, lò xo dài 44cm. Lấy $g = 10m/{s^2}$. Nâng hệ vật thẳng đứng đến khi lò xo có chiều dài 38 cm rồi thả nhẹ. Biết ${m_2}$ khi rời khỏi vật ${m_1}$ khi lực căng giữa chúng đạt tới 3,5N. Sau khi ${m_2}$ rời đi, biên độ dao động của vật ${m_1}$ gắn với giá trị
- A. 4,7 cm.
- C. 6,2 cm.
- D. 5,9 cm.
- B. 8,1 cm.
Câu 1: Chọn ý đúng: Canberra được lựa chọn làm vị trí của thủ đô của Australia từ năm nào ?
- C. năm 1928
- B. năm 1918
- D. năm 1938
- A. năm 1908
Câu 40: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy ${\rm{g}} = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}$.
- A. 9,7 km.
- C. 8,2 km.
- D. 8,9 km.
- B. 8,6 km.
Câu 38: Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ có điện dung C được mắc như hình vẽ.Đặt vào hai điểm A, B của mạch điện trên một hiệu điện thế xoay chiều $u = {U_0}\cos \omega t$• Khi nối Ampe kế lý tưởng vào M, N thì Ampe kế chỉ 0,1A. Dòng điện qua Ampe kế lệch pha với hiệu điện thế u là $\frac{\pi }{6}$.• Khi nối Vôn kế lý tưởng vào M, N thì Vôn kế chỉ 20V. Hiệu điện thế giữa hai đầu Vôn kế cũng lệch pha so với hiệu điện thế u là $\frac{\pi }{6}$.Giá trị của $R,{\rm{ }}{Z_{L{\rm{ }}}},{Z_C}$ lần lượt là:
- B. $R = 50\sqrt 3 \Omega ;{Z_L} = 200\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = 50\sqrt 3 \Omega $
- A. $R = 150\Omega ;{Z_L} = 50\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = 200\sqrt 3 \Omega $
- D. $R = 300\Omega ;{Z_L} = 100\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = 50\sqrt 3 \Omega $
- C. $R = 50\Omega ;{Z_L} = 150\sqrt 3 \Omega ;{Z_C} = 200\sqrt 3 \Omega $
Câu 39: Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu ${v_0} = 5m/s$ theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy $g = 10m/{s^2}$.
- B. 20 m.
- C. 15 m.
- D. 25 m.
- A. 10 m.
Câu 37: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,2mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,8m. Ban đầu người ta sử dụng ánh sáng có bước sóng ${\lambda _1}$ thì hệ vân giao thoa thu được có khoảng vân 4,5mm. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng ${\lambda _2} > {\lambda _1}$ thì tại vị trí vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng ${\lambda _1}$ xuất hiện một vân sáng của ánh sáng có bước sóng ${\lambda _2}$. Biết rằng $400nm < {\lambda _2} < 650nm$. Bước sóng ${\lambda _2}$ là
- D. 625 nm
- A. 600 nm.
- C. 500 nm.
- B. 450 nm.
Câu 38: Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy là
- A. một nhánh của đường Parabol.
- C. là đường thẳng vuông góc với trục Oy.
- B. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- D. là đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Câu 36: Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa. Gọi ${l_1},{s_{01}},{F_1}$ và ${l_2},{s_{02}},{F_2}$ lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết $3{l_2} = 2{l_1};2{s_{02}} = 3{s_{01}}$. Tỉ số $\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}$ bằng
- B. $\frac{3}{2}$
- A. $\frac{4}{9}$
- C. $\frac{9}{4}$
- D. $\frac{2}{3}$
Câu 37: Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu ${v_0} = 2m/s$. Theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy $g = 10m/{s^2}$.
- D. 4 s
- B. 2 s
- C. 3 s
- A. 1 s
Câu 35: Một dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không mang cường độ dòng điện không đổi. Cảm ứng từ tài điểm M cách dây một khoảng ${r_1}$ có độ lớn bằng ${B_1}$ . Cảm ứng từ tại N cách dây một khoảng ${r_2}$ có độ lớn bằng ${B_2}$. Cho biết $2{B_2} = 3{B_1}$ và $\left| {{r_1} - {r_2}} \right| = 3cm$. Giá trị của ${r_1}$ bằng
- B. 2 cm
- C. 3 cm
- A. 6 cm
- D. 9 cm
Câu 36: Chọn đáp án đúng.
- D. Cả A, B và C đều đúng
- A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: $y = \frac{1}{2}g.{t^2}$ và $x = {v_0}.t$
- C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: $t = \sqrt {\frac{{2.h}}{g}} $ và $L = {v_0}.t$
- B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: $y = \frac{g}{{2.v_0^2}}.{x^2}$
Câu 34: Đặt trước điện áp $u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V$ vào hai đầu đoạn mach gồm điện trở thuần bằng $100\Omega $, tụ điện có điện dung $\frac{2}{\pi }{.10^{ - 4}}\left( F \right)$, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{3}{{2\pi }}\left( H \right)$ mắc nối tiếp. Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
- A. $i = \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A$
- C. $i = \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A$
- B. $i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A$
- D. $i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A$
Câu 35: Nếu t0 = 0 với vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Chọn đáp án đúng
- D. Cả A, B và C đều đúng.
- B. Phương trình độ dịch chuyển $d = {\nu _0}.t + \frac{1}{2}.a.{t^2}$
- A. Phương trình vận tốc là $\nu = {\nu _0} + a.t$.
- C. Phương trình liên hệ giữa a, v và d là ${\nu ^2} - v_0^2 = 2.a.d$
Câu 33: Trên một sợi dây dài 2 m. Hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s; tần số của sóng có giá trị trong khoảng từ 11 Hz đến 19 Hz. Nếu tính cả hai đầu dây thì số nút sóng trên dây là
- C. 4
- A. 3
- D. 5
- B. 2
Câu 34: Chọn đáp án đúng.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc a ≠ 0 và bằng hằng số, vận tốc tăng đều theo thời gian, $\vec a$ và $\vec v$ ngược chiều.
- C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc a ≠ 0 và không bằng hằng số, vận tốc tăng theo thời gian, $\vec a$ và $\vec v$ cùng chiều.
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc a ≠ 0 và bằng hằng số, vận tốc tăng đều theo thời gian, $\vec a$ và $\vec v$ cùng chiều.
- D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc a ≠ 0 và bằng hằng số, vận tốc giảm theo thời gian, $\vec a$ và $\vec v$ cùng chiều.
Câu 32: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng bằng 100N/m và vật nhỏ khối lượng 250g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới một đoạn sao cho lò xo dãn 7,5cm rồi thả nhẹ sau đó vật dao động điều hòa. Lấy $g = 10m/{s^2}$. Tốc độ của vật khi nó đi qua vị trí lò xo không biến dạng là
- A. 141,4 cm/s
- B. 86,6 cm/s
- D. 173,2 cm/s
- C. 70,7 cm/s
Câu 31:Trên một sợi dây rất dài dọc theo trục Ox đang có sóng cơ lan truyền ngược chiều dương của trục tọa độ. Hình dạng của một đoạn dây ở một thời điểm xác định có dạng như hình vẽ. Ngay sau thời điểm đó, nhận định đúng về chiều chuyển động của các điểm A, B, C, D và E là
- A. Điểm C, D đi xuống và A, B, E đi lên
- C. Điểm B, C, E đi xuống còn A, D đi lên
- B. Điểm A, B, E đi xuống còn điểm C, D đi lên
- D. Điểm A, D đi xuống còn B, C, E đi lên
Câu 33: Chọn đáp án đúng.
- B. Khi a ≠ 0 và bằng hằng số: chuyển động thẳng biến đổi đều, vật có độ lớn vận tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
- A. Khi a = 0: chuyển động thẳng đều, vật có độ lớn vận tốc không đổi.
- D. Cả A, B và C đều đúng.
- C. Khi a ≠ 0 nhưng không phải hằng số: chuyển động thẳng biến đổi phức tạp.