Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

According to the man, what did the company recently do?

  • B. Began operating in India.
  • D. Created some special dishes.
  • A. Began operating in Beijing.
  • C. Hired some new chefs.

Dịch đáp án:

86. Theo người đàn ông, công ty gần đây đã làm gì?

A. Bắt đầu hoạt động ở Bắc Kinh.

B. Bắt đầu hoạt động ở Ấn Độ.

C. Thuê một số đầu bếp mới.

D. Sáng tạo một số món ăn đặc biệt.

What is the speaker waiting for?

  • D. A parking permit
  • B. Authorization to depart
  • A. An itinerary
  • C. Some passengers to board

Dịch đáp án:

 Người nói đang chờ đợi điều gì?

A. Một hành trình

B. Ủy quyền khởi hành

C. Một số hành khách lên máy bay

D. Giấy phép đậu xe

What has caused the change in plans?

  • A. Broken kitchen equipment
  • D. Traffic congestion
  • B. The absence of some clients
  • C. A late delivery

Dịch đáp án:

77. Điều gì đã gây ra sự thay đổi trong kế hoạch?

A. Thiết bị bếp hỏng

B. Sự vắng mặt của một số khách hàng

C. Giao hàng trễ

D. Ùn tắc giao thông

What is the reason for the delayed departure?

  • D. Building materials have not arrived yet.
  • A. A necessary document is not ready.
  • B. Some construction is underway.
  • C. A company has gone out of business.

Dịch đáp án:

81. Lý do khởi hành muộn là gì?

A. Tài liệu cần thiết chưa sẵn sàng.

B. Một số công trình đang được tiến hành.

C. Một công ty đã phá sản.

D. Vật liệu xây dựng chưa đến.

Where does the announcement most likely take place?

  • D. On a ship
  • B. On a bus
  • C. On a plane
  • A. On a train

Dịch đáp án:

Thông báo có nhiều khả năng diễn ra ở đâu?

A. Trên tàu

B. Trên xe buýt

C. Trên máy bay

D. Trên một con tàu

What is the purpose of the trip to Moscow?

  • C. To give a product demonstration
  • B. To visit a factory
  • A. To finalize a contract
  • D. To renovate a building

Dịch đáp án:

80. Mục đích của chuyến đi tới Moscow là gì?

A. Để hoàn tất hợp đồng

B. Để đến thăm nhà máy

C. Để trình diễn sản phẩm

D. Để cải tạo một tòa nhà

What does the woman suggest?

  • A. Purchasing a milk based product
  • B. Getting a full refund
  • C. Using soy beans
  • D. Buying a soy based powder

What does the speaker tell the listeners they will have to start bringing to work?

  • C. Their own boots and helmets.
  • B. Other people's helmets.
  • A. Extra pairs of work pants.
  • D. A new financial plan.

Dịch đáp án:

85. Người nói nói với người nghe thứ gì họ sẽ phải bắt đầu mang đi làm?

A. Một cặp quần bổ sung.

B. Mũ bảo hiểm của người khác.

C. Ủng và mũ bảo hiểm của riêng họ.

D. Một kế hoạch tài chính mới.

What is offered for teenage students?

  • B. A weekly after-school class
  • A. A hands-on experience
  • D. A discounted ticket price
  • C. A complimentary souvenir

Dịch đáp án:

76. Những gì được cung cấp cho sinh viên tuổi teen?

A. Trải nghiệm thực tế

B. Lớp học sau giờ học hàng tuần

C. Một món quà lưu niệm miễn phí

D. Giá vé chiết khấu

What can customers receive this week?

  • A. An additional battery.
  • B. A carrying case.
  • C. A portable speaker.
  • D. A small printer.

Dịch đáp án:

82. Khách hàng có thể nhận được gì trong tuần này?

A. Một pin bổ sung.

B. Một hộp đựng.

C. Một chiếc loa di động.

D. Một máy in nhỏ.

Look at the graphic, which ingredient is the man worried about?

  • D. Protein
  • A. Carbohydrate
  • C. Milk
  • B. Fat

What does the speaker imply when she says, "It's a very simple device, you just attach it to your work belt and it will do the rest, so you won't need any training with that"?

  • B. She doesn't like the new system.
  • D. Everyone needs training.
  • C. There is no budget for staff uniforms.
  • A. The new system requires no training.

Dịch đáp án:

84. Người nói ám chỉ điều gì khi nói: "It's a very simple device, you just attach it to your work belt and it will do the rest, so you won't need any training with that"?

A. Hệ thống mới không cần đào tạo.

B. Cô ấy không thích hệ thống mới.

C. Không có ngân sách cho đồng phục nhân viên.

D. Mọi người đều cần được đào tạo.

What does the man suggest they do?

  • D. Walk to work
  • C. Have an early dinner
  • B. Buy some parking tickets
  • A. Go home

Who is George Butler?

  • D. A technology expert
  • A. A computer technician
  • B. A mechanical engineer
  • C. An electrician

Dịch đáp án:

75. George Butler là ai?

A. Kỹ thuật viên máy tính

B. Kỹ sư cơ khí

C. Thợ điện

D. Một chuyên gia công nghệ

How can customers purchase the new laptop?

  • A. By accessing a website.
  • C. By visiting a local store.
  • B. By stopping by the speaker's office.
  • D. By calling a customer service hotline.

Dịch đáp án:

81. Làm thế nào khách hàng có thể mua máy tính xách tay mới?

A. Bằng cách truy cập một trang web.

B. Bằng cách ghé qua văn phòng của người nói.

C. Bằng cách ghé thăm một cửa hàng địa phương.

D. Bằng cách gọi đến đường dây nóng dịch vụ khách hàng.

What does the speaker suggest listeners do?

  • A. Have a good rest
  • D. Read a handout
  • B. Work a day shift
  • C. Receive more training

Dịch đáp án:

79. Người nói đề nghị người nghe làm gì?

A. Có một buổi nghỉ ngơi vui vẻ

B. Làm việc theo ca ngày

C. Được đào tạo thêm

D. Đọc tài liệu phát tay

Why is the man looking for a certain product?

  • A. He stopped working out.
  • D. He had a favorite brand.
  • B. His trainer told him to.
  • C. Because he is a trainer.

According to the speaker, why are changes being made?

  • A. The government took the company to court.
  • D. To arrange lower paying contracts.
  • C. To enact a new labor board.
  • B. To conform to government regulations.

Dịch đáp án:

83. Theo người nói, tại sao lại có những thay đổi này?

A. Chính phủ đã đưa công ty ra tòa.

B. Để tuân thủ các quy định của chính phủ.

C. Để thành lập hội đồng lao động mới.

D. Để thu xếp các hợp đồng trả lương thấp hơn.

    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉