Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

What does the man imply when he says, "Have you seen the interview questions we use?"

  • D. He will recruit some accountants.
  • C. He wants her to help him with the questions.
  • A. He is postponing an appointment.
  • B. He needs a record of the report.

Dịch đáp án:

Người đàn ông có ý gì khi nói: "Bạn đã xem các câu hỏi phỏng vấn mà chúng ta sử dụng chưa?"

A. Anh ấy đang trì hoãn một cuộc hẹn.

B. Anh ta cần một bản ghi của báo cáo.

C. Anh ấy muốn cô ấy giải đáp các câu hỏi giúp anh ấy.

D. Anh ấy sẽ tuyển một số nhân viên kế toán.

According to the speaker what has happened to the company in the last year?

  • D. Their CEO is upset.
  • C. The product is low quality.
  • B. Their sales are down.
  • A. Their products have gained global success.

Dịch đáp án:

89. Theo người nói, điều gì xảy ra với công ty trong năm vừa qua?

A. Sản phẩm của họ đã đạt được thành công trên toàn cầu.

B. Doanh số bán hàng của họ đang giảm.

C. Sản phẩm có chất lượng thấp.

D. Giám đốc điều hành của họ đang buồn bã.

What is indicated about Springdale Fitness Club?

  • A. They have a tennis court.
  • B. They take pride in their customer service.
  • C. They specialize in children's pool parties.
  • D. They have a variety of swimming facilities.

Dịch đáp án:

98. Những gì được chỉ ra về Câu lạc bộ thể hình Springdale?

A. Họ có một sân tennis.

B. Họ tự hào về dịch vụ khách hàng của mình.

C. Họ chuyên tổ chức các bữa tiệc bể bơi dành cho trẻ em.

D. Họ có nhiều phương tiện bơi lội.

What is indicated about Happy Days?

  • D. They are going out of business this Friday.
  • A. They have a wide variety of toys.
  • C. They specialize in low end furniture.
  • B. They are bringing in more merchandise.

What is said about some proceeds?

  • B. They will be put toward updating facilities.
  • D. They will be awarded to some spectators.
  • C. They will be saved for a special event.
  • A. They will be used for a worthy cause.

Dịch đáp án:

Người ta nói gì về một số tiền thu được?

A. Chúng sẽ được sử dụng vì mục đích chính đáng.

B. Chúng sẽ được dồn vào việc nâng cấp cơ sở vật chất.

C. Chúng sẽ được lưu lại cho một sự kiện đặc biệt.

D. Chúng sẽ được trao cho một số khán giả.

What is the company recruiting?

  • A. Programmer
  • D. Factory workers
  • C. Interns
  • B. Chef

Dịch đáp án:

Công ty tuyển dụng là gì?

A. Lập trình viên

B. Đầu bếp

C. Thực tập sinh

D. Công nhân nhà máy

Look at the graphic. How much can a shopper purchase the Dreamtime Pillow for before Friday?

  • C. £ 21.00
  • B. £ 11 .50
  • A. £ 15.00
  • D. £ 50.00

Look at the graphic. On what day will the listeners meet with the company president?

  • C. Wednesday.
  • A. Monday.
  • D. Thursday.
  • B. Tuesday.

Dịch đáp án:

94. Nhìn vào tranh. Vào ngày nào người nghe sẽ gặp chủ tịch công ty?

A. Thứ hai.

B. Thứ ba.

C. Thứ tư.

D. Thứ năm.

What is the goal for Monster Telecom?

  • D. Reduce the number of customer calls they receive by 50%.
  • A. Reduce the number of dropped calls.
  • C. Add new cellular phone options.
  • B. Expand their coverage area.

Dịch đáp án:

97. Mục tiêu của Monster Telecom là gì?

A. Giảm số lượng cuộc gọi bị rớt.

B. Mở rộng vùng phủ sóng của họ.

C. Thêm tùy chọn điện thoại di động mới.

D. Giảm 50% số cuộc gọi của khách hàng mà họ nhận được.

What is going to happen after the film?

  • B. They will watch it again.
  • A. They will give away free DVDs.
  • C. The director will have a short Q&A.
  • D. An actor will sign autographs.

Dịch đáp án:

88. Điều gì sẽ diễn ra sau bộ phim?

A. Họ sẽ tặng DVD miễn phí.

B. Họ sẽ xem lại.

C. Giám đốc sẽ có một câu hỏi đáp ngắn.

D. Một diễn viên sẽ ký tặng.

What is being announced?

  • B. Operating hours
  • D. A discount policy
  • A. A new restriction
  • C. Price changes

Dịch đáp án:

Điều gì đang được công bố?

A. Một hạn chế mới

B. Giờ hoạt động

C. Thay đổi giá

D. Chính sách chiết khấu

According to the speaker, what will the listeners enjoy doing?

  • C. Producing quality materials.
  • D. Going to company events.
  • A. Learning their job.
  • B. Assembling products.

Dịch đáp án:

93. Theo người nói, người nghe sẽ thích làm gì?

A. Học công việc của họ.

B. Lắp ráp sản phẩm.

C. Sản xuất vật liệu chất lượng.

D. Đi dự các sự kiện của công ty.

Look at the graphic. What areas should team leaders focus their training on?

  • B. Knowledge of all of the service plans.
  • A. How to deal with customers being upset by overcharges.
  • D. Knowledge of Monster Telecom's cellular coverage area.
  • C. Helping customers replace phones.

Dịch đáp án:

96. Nhìn vào tranh. Trưởng nhóm nên tập trung đào tạo vào lĩnh vực nào?

A. Cách giải quyết khi khách hàng khó chịu vì tính phí quá cao.

B. Kiến thức về tất cả các gói dịch vụ.

C. Giúp khách hàng thay thế điện thoại.

D. Kiến thức về vùng phủ sóng di động của Monster Telecom.

What are potential volunteers cautioned about?

  • B. Leaking confidential information
  • A. Missing a deadline
  • D. Interrupting a presenter
  • C. Damaging a device

Dịch đáp án:

Các tình nguyện viên tiềm năng được cảnh báo về điều gì?

A. Lỡ một thời hạn

B. Rò rỉ thông tin bí mật

C. Làm hỏng thiết bị

D. Ngắt lời người thuyết trình

Why does the speaker say, "Remember, this is the first film Mr. Harris has made"?

  • B. To suggest the film will be poor
  • C. To recommend him as a good worker
  • D. To suggest they shouldn't watch the film
  • A. To suggest that he is an impressive director

Dịch đáp án:

87. Tại sao người nói lại nói, “Remember, this is the first film Mr. Harris has made”?

A. Để gợi ý rằng ông ấy là một đạo diễn ấn tượng

B. Cho rằng phim sẽ kém

C. Để giới thiệu anh ấy là một công nhân tốt

D. Đề nghị họ không nên xem phim

Where is the announcement being made?

  • D. At a sports stadium
  • C. At a concert hall
  • A. At a campground
  • B. At a movie theater

Dịch đáp án:

Thông báo được thực hiện ở đâu?

A. Tại khu cắm trại

B. Tại rạp chiếu phim

C. Tại phòng hòa nhạc

D. Tại sân vận động thể thao

What does the speaker imply when she says, After all, this is Robert Holloway we are talking about?

  • C. She will interview him next.
  • A. Robert Holloway is very famous.
  • B. Robert Holloway owns the house.
  • D. She doesn't know who Robert Holloway is.

Dịch đáp án:

91. Người nói ám chỉ điều gì khi nói: “ After all, this is Robert Holloway we are talking about”?

A. Robert Holloway rất nổi tiếng.

B. Robert Holloway sở hữu ngôi nhà.

C. Cô ấy sẽ phỏng vấn anh ấy tiếp theo.

D. Cô ấy không biết Robert Holloway là ai.

What are the listeners training to be?

  • A. Airline attendants.
  • C. Assembly line workers.
  • D. Computer programmers.
  • B. Military soldiers.

Dịch đáp án:

92. Người nghe được đào tạo để trở thành gì?

A. Tiếp viên hàng không.

B. Quân nhân.

C. Công nhân dây chuyền lắp ráp.

D. Lập trình viên máy tính.

    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉