Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
What other benefit is offered to interns?
- B. Additional training
- D. Paid vacation
- A. Health insurance
- C. Employee discounts
Dịch đáp án:
178. Lợi ích nào khác được cung cấp cho thực tập sinh?
A. Bảo hiểm y tế
B. Đào tạo bổ sung
C. Giảm giá cho nhân viên
D. Kỳ nghỉ có lương
-------
Ta thấy ý này trong câu "They are also able to take advantage of other regularly scheduled training opportunities during the internship free of charge", nên chọn B.
What does Mr. Draper suggest Mr. Brown do?
- D. Become a bank member
- B. Arrange a meeting
- A. Apply for a position
- C. Make a down payment in April
Dịch đáp án:
176. Ông Draper đề nghị ông Brown làm gì?
A. Ứng tuyển vào một vị trí
B. Sắp xếp một cuộc họp
C. Trả trước vào tháng 4
D. Trở thành thành viên ngân hàng
-------
What is indicated about the scholarship applications?
- B. They will be accepted only if requirements are met.
- A. They will be received by mid-April.
- D. They must be submitted online.
- C. They will be reviewed and selected by German professors.
Dịch đáp án:
Những gì được chỉ ra về các đơn xin học bổng?
A. Chúng sẽ được nhận vào giữa tháng 4.
B. Chúng sẽ chỉ được chấp nhận nếu đáp ứng được yêu cầu.
C. Sẽ được các giáo sư người Đức xem xét và lựa chọn.
D. Chúng phải được gửi trực tuyến.
-------
What is the main purpose of the second e-mail?
- D. To inquire about payment options
- A. To reserve tickets for an upcoming conference
- B. To request help in making a payment
- C. To confirm a reservation
Dịch đáp án:
Mục đích chính của e-mail thứ hai là gì?
A. Để đặt vé cho hội nghị sắp tới
B. Yêu cầu trợ giúp trong việc thanh toán
C. Để xác nhận việc đặt chỗ
D. Để hỏi về các lựa chọn thanh toán
-------
What is NOT suggested about the position?
- D. It is limited to only California residents.
- C. It needs official documents.
- B. It requires an academic degree.
- A. It includes supervision of the local staff.
Dịch đáp án:
Điều gì không được đề xuất về vị trí?
A. Nó bao gồm sự giám sát của nhân viên địa phương.
B. Nó đòi hỏi một bằng cấp học thuật.
C. Nó cần các tài liệu chính thức.
D. Nó chỉ giới hạn ở cư dân California.
-------
When should employees with nearly completed projects contact Sheila by?
- A. October 15
- B. October 20
- C. October 21
- D. November 5
Dịch đáp án:
174. Khi nào nhân viên có dự án gần hoàn thành nên liên hệ với Sheila?
A. Ngày 15 tháng 10
B. Ngày 20 tháng 10
C. Ngày 21 tháng 10
D. Ngày 5 tháng 11
-------
Ta thấy ý này trong câu "for those of you who have projects near completion with Ms. Roberts, we ask that you make final arrangements with her before October 15", nên chọn A.
In the e-mail, the word capacity in paragraph 3, line 1, is closest in meaning to
- D. role
- A. volume
- C. vacancy
- B. ability
Dịch đáp án:
179. Trong e-mail, từ “capacity” ở đoạn 3, dòng 1 có nghĩa gần nhất với
A. khối lượng
B. khả năng
C. chỗ trống
D. vai trò
-------
What is true about the internship?
- B. It is for professional journalists only.
- A. It includes meals and accommodations.
- D. It is an unpaid position.
- C. It will end in August.
Dịch đáp án:
177. Điều gì là đúng về kỳ thực tập?
A. Nó bao gồm các bữa ăn và chỗ ở.
B. Nó chỉ dành cho các nhà báo chuyên nghiệp.
C. Nó sẽ kết thúc vào tháng Tám.
D. Đó là một vị trí không được trả lương.
-------
Ta thấy ý này trong câu "This is a paid internship that offers free lodging as well as lunch and dinner", nên chọn A.
According to the Web page, what must scholarship recipients do?
- B. Write a research paper
- D. Take an entrance examination
- A. Keep track of monthly expenses
- C. Submit an annual report
Dịch đáp án:
Theo trang Web, người nhận học bổng phải làm gì?
A. Theo dõi chi tiêu hàng tháng
B. Viết bài nghiên cứu
C. Gửi báo cáo thường niên
D. Làm bài kiểm tra đầu vào
-------
When will Ms. Rose most likely arrive at the Titus Conference Center?
- A. On August 7
- B. On August 14
- C. On August 15
- D. On August 16
Dịch đáp án:
Khi nào cô Rose có nhiều khả năng sẽ đến Trung tâm Hội nghị Titus?
A. Ngày 7 tháng 8
B. Ngày 14 tháng 8
C. Ngày 15 tháng 8
D. Ngày 16 tháng 8
-------
Where is the successful candidate required to work?
- D. In Houston
- C. In Dallas
- A. In Santa Clara
- B. In Austin
Dịch đáp án:
Ứng viên thành công được yêu cầu làm việc ở đâu?
A. Ở Santa Clara
B. Ở Austin
C. Ở Dallas
D. Ở Houston
-------
What is indicated about Sheila Roberts?
- B. She has been promoted.
- C. She is going on vacation.
- A. She is getting a new job.
- D. She is going on a business trip.
Dịch đáp án:
173. Điều gì được chỉ ra về Sheila Roberts?
A. Cô ấy đang có một công việc mới.
B. Cô ấy đã được thăng chức.
C. Cô ấy đang đi nghỉ.
D. Cô ấy đang đi công tác.
-------
Ta thấy ý này trong câu "Sheila Roberts, our marketing director will be away on a business trip to Singapore from October 21 to November 5", nên chọn D.
What is Ms. Glenn asked to do?
- C. Sign a work contract
- D. Distribute some documents
- A. Develop a new curriculum
- B. Attend a training seminar
Dịch đáp án:
178. Cô Glenn được yêu cầu làm gì?
A. Xây dựng chương trình giảng dạy mới
B. Tham dự hội thảo đào tạo
C. Ký hợp đồng làm việc
D. Phân phát một số tài liệu
-------
In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "This is welcome news for a town that has suffered economically after the closure of its car manufacturing plants in the 1990's and after its stagnant growth since then."
- C. [3]
- B. [2]
- D. [4]
- A. [1]
Dịch đáp án:
175. Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "This is welcome news for a town that has suffered economically after the closure of its car manufacturing plants in the 1990's and after its stagnant growth since then."
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
-------
What is indicated about internship applicants?
- D. They must hold a bachelor's degree.
- B. They must attend an upcoming conference.
- C. They must submit a letter of recommendation.
- A. They must have prior work experience.
Dịch đáp án:
176. Điều gì được chỉ ra về người đăng kí thực tập?
A. Họ phải có kinh nghiệm làm việc trước đó.
B. Họ phải tham dự một hội nghị sắp tới.
C. Họ phải nộp thư giới thiệu.
D. Họ phải có bằng cử nhân.
-------
Ta thấy ý này trong câu "It will offer talented college graduates an opportunity to learn and develop their journalistic skills and first-hand knowledge", nên chọn D.
What is mentioned about Helping Hands?
- B. It is committed to nature conservation.
- C. It is sponsored by the government.
- D. It is supplying homes to a disadvantaged group.
- A. It offers community service for senior citizens.
Dịch đáp án:
Những gì được đề cập về Bàn tay giúp đỡ?
A. Nó cung cấp dịch vụ cộng đồng cho người cao tuổi.
B. Cam kết bảo tồn thiên nhiên.
C. Nó được chính phủ tài trợ.
D. Nó đang cung cấp nhà ở cho một nhóm có hoàn cảnh khó khăn.
-------
Where do the recipients of the e-mail work?
- C. At a department store
- B. At a law office
- A. At a marketing firm
- D. At a travel agency
Dịch đáp án:
172. Người nhận e-mail làm việc ở đâu?
A. Tại một công ty tiếp thị
B. Tại văn phòng luật
C. Tại một cửa hàng bách hóa
D. Tại một công ty du lịch
-------
Ta thấy ý này trong câu "In her absence, Michael Lee will temporarily take over some of her responsibilities at Goldman's Department Store", nên chọn C.
What is NOT mentioned as a benefit of using the Titus Conference Center?
- A. Convenient transportation
- C. A printing service
- B. Complimentary meals
- D. Presentation supplies
Dịch đáp án:
Điều gì KHÔNG được đề cập như một lợi ích của việc sử dụng Trung tâm Hội nghị Titus?
A. Giao thông thuận tiện
B. Bữa ăn miễn phí
C. Dịch vụ in ấn
D. Đồ dùng thuyết trình
-------