Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
What is suggested about Ms. Meyers?
- B. She is an elderly person.
- A. She has never learned yoga before.
- D. She is a long-time member.
- C. She wants to become a yoga instructor.
Dịch đáp án:
177. Điều gì được gợi ý về cô Meyers?
A. Cô ấy chưa bao giờ học yoga trước đây.
B. Cô ấy là một người lớn tuổi.
C. Cô ấy muốn trở thành một huấn luyện viên yoga.
D. Cô ấy là thành viên lâu năm.
-------
In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "Your laboratory manager will give you further details after the first day."
- A. [1]
- C. [3]
- B. [2]
- D. [4]
Dịch đáp án:
Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "Người quản lý phòng thí nghiệm của bạn sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin chi tiết sau ngày đầu tiên."
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
-------
What is suggested about Korden?
- A. It will become one of the greenest cities.
- B. Its economy will stay stagnant.
- D. It will grow economically.
- C. It will attract new car companies.
Dịch đáp án:
174. Điều gì được gợi ý về Korden?
A. Nó sẽ trở thành một trong những thành phố xanh nhất.
B. Nền kinh tế của nó sẽ trì trệ.
C. Nó sẽ thu hút các công ty xe hơi mới.
D. Nó sẽ phát triển về mặt kinh tế.
-------
What is indicated about the Titus Conference Center?
- C. It is located next to an international airport.
- B. It demands full payment at the time of reservation.
- D. It currently has no vacancies for the month.
- A. It recently improved its facilities.
Dịch đáp án:
Điều gì được chỉ ra về Trung tâm Hội nghị Titus?
A. Gần đây nó đã cải thiện cơ sở vật chất của mình.
B. Nó yêu cầu thanh toán đầy đủ tại thời điểm đặt phòng.
C. Nó nằm cạnh một sân bay quốc tế.
D. Hiện tại không có chỗ trống nào trong tháng.
-------
The phrase "settle into" in the second paragraph is closest in meaning to:
- D. Navigate within
- A. Look for
- C. Become comfortable in
- B. Explore
Dịch đáp án:
Cụm từ “settle into” trong đoạn thứ hai có ý nghĩa gần nhất với:
A. Tìm
B. Khám phá
C. Trở nên thoải mái trong
D. Điều hướng trong
-------
What is stated about the summer classes?
- B. They will be held outdoors.
- C. They are available to both children and adults.
- D. They are being offered at a discounted price.
- A. They started last week.
Dịch đáp án:
176. Điều gì được nêu về các lớp học mùa hè?
A. Chúng đã bắt đầu vào tuần trước.
B. Chúng sẽ được tổ chức ngoài trời.
C. Chúng có sẵn cho cả trẻ em và người lớn.
D. Chúng đang được chào bán ở mức giá chiết khấu.
-------
What will happen to the old car factories?
- D. They will house all the old conventional cars.
- A. They will be destroyed and rebuilt.
- B. They will be the new site of the hydrogen fuel car company.
- C. They will be turned into office buildings.
Dịch đáp án:
173. Điều gì sẽ xảy ra với các nhà máy ô tô cũ?
A. Chúng sẽ bị phá hủy và được xây dựng lại.
B. Chúng sẽ là địa điểm mới của công ty ô tô chạy bằng nhiên liệu hydro.
C. Chúng sẽ được biến thành tòa nhà văn phòng.
D. Chúng sẽ chứa tất cả những chiếc xe thông thường cũ.
-------
In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "These spaces are in high demand."
- C. [3]
- D. [4]
- A. [1]
- B. [2]
Dịch đáp án:
175. Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "These spaces are in high demand."
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
-------
Ta thấy câu trong đề đang nói về việc các không gian đang được có nhu cầu rất cao. Trong các vị trí được đánh dấu trong bài, vị trí [4] sẽ thích hợp nhất do trước đó có câu "Hurry and send in your requests today", nên chọn D.
What will Janet Leigh most likely do next?
- C. Call some employees
- B. Contact the Finance Department
- D. Print out some reports
- A. Check her email
Dịch đáp án:
Janet Leigh rất có thể sẽ làm gì tiếp theo?
A. Kiểm tra email của cô ấy
B. Liên hệ Sở Tài chính
C. Gọi một số nhân viên
D. In ra một số báo cáo
-------
What is mentioned as a reason to contact Mr. Peterson?
- B. To inquire about a class
- A. To schedule an appointment
- D. To withdraw from a class
- C. To update personal contact details
Dịch đáp án:
171. Điều gì được nhắc đến là một lý do để liên hệ với ông Peterson?
A. Để đặt lịch hẹn
B. Để hỏi về một lớp học
C. Để cập nhật chi tiết liên lạc cá nhân
D. Để rút khỏi lớp học
-------
Ta thấy ý này trong câu "For more details concerning class content, schedules, and fees, contact our manager, Scott Peterson, at (231) 555-2523", nên chọn B.
What did Ms. Noonan sent with the letter?
- A. Telephone numbers
- C. Contact information of company employees
- D. A schedule
- B. A copy of the contract
Dịch đáp án:
Cô Noonan đã gửi gì cùng với bức thư?
A. Số điện thoại
B. Bản sao hợp đồng
C. Thông tin liên lạc của nhân viên công ty
D. Một lịch trình
-------
What is the main topic of the article?
- A. Alternative energy sources
- C. The opening of a new factory
- B. Environmentally friendly cities
- D. The future of car companies
Dịch đáp án:
172. Chủ đề chính của bài báo là gì?
A. Nguồn năng lượng thay thế
B. Thành phố thân thiện với môi trường
C. Khai trương nhà máy mới
D. Tương lai của các hãng ô tô
-------
What is featured on the website?
- C. A virtual tour of the rental space
- A. A listing of all occupied spaces
- D. A history of the building
- B. An exclusive discount promo code
Dịch đáp án:
174. Những gì được giới thiệu trên trang web?
A. Danh sách tất cả các không gian bị chiếm dụng
B. Mã khuyến mãi giảm giá độc quyền
C. Chuyến tham quan ảo đến không gian cho thuê
D. Lịch sử của tòa nhà
-------
Ta thấy ý này trong câu "Please visit our website at www.wrightmantowers.com/rent for more information. You can take a virtual tour of the premises", nên chọn C.
At 5:04, what does Lance Sibley mean by to be on the safe side?
- B. The client may need help.
- D. He's given a warning.
- A. The offices may not be safe.
- C. Just as a precaution.
Dịch đáp án:
Vào lúc 5:04, Lance Sibley có ý gì khi nói ở bên an toàn?
A. Văn phòng có thể không an toàn.
B. Khách hàng có thể cần giúp đỡ.
C. Chỉ như một biện pháp phòng ngừa.
D. Anh ấy đã bị cảnh cáo.
-------
According to the notice, what is the latest date that participants can receive a refund for the class?
- A. May 10
- B. June 5
- D. August 23
- C. June 12
Dịch đáp án:
170. Theo thông báo, ngày muộn nhất mà người tham gia có thể nhận được tiền hoàn lại cho lớp học là ngày nào?
A. Ngày 10 tháng 5
B. Ngày 5 tháng 6
C. Ngày 12 tháng 6
D. Ngày 23 tháng 8
-------
Ta thấy ý này trong câu "those who wish to receive a class fee refund must withdraw from a class a week or more before the scheduled start date", tức là phải rút trước ngày bắt đầu ít nhất một tuần.Như ta biết, ngày đầu tiên bắt đầu lớp học là ngày 12 tháng 6, nên một tuần trước đó sẽ là 5 tháng 6, nên chọn B.
In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the sentence best belong? "The appointments should take no longer than 30 minutes."
- B. [2]
- D. [4]
- C. [3]
- A. [1]
Dịch đáp án:
175. Câu này thuộc về vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4] nào? "The appointments should take no longer than 30 minutes."
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
-------
What is suggested about next month's newsletter?
- A. It will be mailed behind schedule.
- C. It will contain an article on desserts.
- B. It will feature a column about healthy eating habits
- D. It will include a copy of Ms. Lee's book.
Dịch đáp án:
Đề xuất gì về bản tin tháng tới?
A. Nó sẽ được gửi đi chậm hơn lịch trình.
B. Nó sẽ có một chuyên mục về thói quen ăn uống lành mạnh
C. Nó sẽ chứa một bài viết về món tráng miệng.
D. Nó sẽ bao gồm một bản sao cuốn sách của cô Lee.
-------
Why did Ms. Noonan send a letter to Mr. Jean?
- C. To provide information about available places for rent
- B. To give him information about his first day of work
- D. To confirm whether he would accept the job
- A. To give him details about the job interview place and time
Dịch đáp án:
Tại sao cô Noonan lại gửi thư cho anh Jean?
A. Cung cấp cho anh ấy thông tin chi tiết về địa điểm và thời gian phỏng vấn xin việc
B. Để cung cấp cho anh ấy thông tin về ngày đầu tiên đi làm
C. Cung cấp thông tin về địa điểm có sẵn cho thuê
D. Để xác nhận liệu anh ấy có chấp nhận công việc hay không
-------