Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

What are customers warned about?

  • A. Using a defective product
  • B. Renewing a warranty
  • D. Filing a complaint
  • C. Submitting an order form

Dịch đáp án:

159. Khách hàng được cảnh báo về điều gì?

A. Sử dụng sản phẩm bị lỗi

B. Gia hạn bảo hành

C. Gửi mẫu đơn đặt hàng

D. Nộp đơn khiếu nại

-------

Ta thấy ý này trong câu "Do not use the ladders for any reason", nên chọn A.

Các khách hàng được cảnh báo về việc gì?

What should be included in the report?

  • B. Workers' assignments
  • D. Workers' suggestions
  • A. Workers' contact information
  • C. Workers' resumes

Dịch đáp án:

Những gì nên được bao gồm trong báo cáo?

A. Thông tin liên hệ của công nhân

B. Phân công công nhân

C. Sơ yếu lý lịch của công nhân

D. Ý kiến ​​của công nhân

-------

At 9:47, what does Lucy Mitt mean when she says, "We'll work around the clock"?

  • B. Her team will work as quickly as possible.
  • A. Her team will watch the time carefully.
  • D. Her team will work all day and night if they have to.
  • C. Her team will take as much time as they need.

Dịch đáp án:

163. Lúc 9:47, Lucy Mitt có ý gì khi nói "We'll work around the clock"?

A. Nhóm của cô ấy sẽ theo dõi thời gian một cách cẩn thận.

B. Nhóm của cô ấy sẽ làm việc nhanh nhất có thể.

C. Nhóm của cô ấy sẽ mất nhiều thời gian nếu họ cần.

D. Nhóm của cô ấy sẽ làm việc cả ngày lẫn đêm nếu họ phải làm vậy.

-------

Cụm từ "work around the clock" có nghĩa là làm việc cả ngày lẫn đêm, nên chọn D.

Lúc 9:47, Lucy Mitt có ý gì khi cô ấy viết, "Chúng tôi sẽ làm suốt ngày đêm"?

What is indicated about one of their shipments?

  • C. It will arrive later in the day.
  • D. It hasn't been located yet.
  • B. It was returned to the boutique.
  • A. It was overcharged.

Dịch đáp án:

164. Điều gì được chỉ ra về một trong những lô hàng của họ?

A. Nó đã bị tính phí quá mức.

B. Nó đã được trả lại cho cửa hàng.

C. Nó sẽ đến muộn hơn trong ngày.

D. Nó vẫn chưa được định vị.

-------

When will the new equipment most likely arrive at the warehouse?

  • D. On Thursday
  • C. On Wednesday
  • B. On Tuesday
  • A. On Monday

Dịch đáp án:

Khi nào thiết bị mới có nhiều khả năng sẽ đến kho?

A. Vào thứ hai

B. Vào thứ ba

C. Vào thứ tư

D. Vào thứ năm

-------

What is indicated about Midas Touch Internet Provider?

  • B. It sells computer accessories.
  • D. It offers Web site developing services.
  • C. Its headquarters are located in Parsons.
  • A. It dispatches its employees for installation work.

Dịch đáp án:

Điều gì được chỉ ra về Nhà cung cấp dịch vụ Internet Midas Touch?

A. Nó cử nhân viên của mình đi làm công việc lắp đặt.

B. Nó bán phụ kiện máy tính.

C. Trụ sở chính đặt tại Parsons.

D. Nó cung cấp dịch vụ phát triển trang web.

-------

What is indicated about Winner's Ale?

  • B. People don't know about it yet.
  • C. It is delicious.
  • D. It is cheap.
  • A. It is an old variety of beer.

Dịch đáp án:

Điều gì được chỉ ra về Winner's Ale?

A. Đó là một loại bia cổ.

B. Mọi người vẫn chưa biết về nó.

C. Nó rất ngon.

D. Nó rẻ.

-------

Where most likely could this notice be found?

  • A. At a real estate office
  • B. At a hardware store
  • C. At a movie theater
  • D. At a grocery store

Dịch đáp án:

158. Thông báo này có thể được tìm thấy ở đâu?

A. Tại văn phòng bất động sản

B. Tại cửa hàng phần cứng

C. Tại rạp chiếu phim

D. Tại cửa hàng tạp hóa

-------

Do trong bài đang nói về việc thu hồi các chiếc thang, như trong câu "We regret to inform you that there has been a general recall on all Kent brand ladders manufactured between March 30 and July 30 this year", nên chọn B.

Thông báo này có thể được tìm thấy ở đâu nhất?

When will the shipment of lace arrive?

  • C. The next day
  • D. At the end of the week
  • B. In the afternoon
  • A. In the morning

Dịch đáp án:

162. Khi nào lô hàng dây buộc sẽ đến nơi?

A. Vào buổi sáng

B. Vào buổi chiều

C. Ngày hôm sau

D. Vào cuối tuần

-------

Ta thấy ý này trong câu "They had to re-work the lace. We'll receive them this afternoon", nên chọn B.

Khi nào đơn hàng dây buộc sẽ đến?

What is indicated about the cooking class?

  • B. It has been going on for over 30 years.
  • D. It is designed for local teenagers.
  • A. It will be held at a community center this year.
  • C. It is taught by an experienced baker.

Dịch đáp án:

160. Những gì được chỉ định về lớp học nấu ăn?

A. Năm nay nó sẽ được tổ chức tại một trung tâm cộng đồng.

B. Nó đã diễn ra được hơn 30 năm.

C. Nó được giảng dạy bởi một thợ làm bánh có kinh nghiệm.

D. Nó được thiết kế cho thanh thiếu niên địa phương.

-------

At 9:39, what does Lisa Hancock mean when she says, it's on me?

  • B. She'll buy the drinks.
  • C. She'll remember everyone's orders.
  • A. She'll bring the coffee.
  • D. It's her turn to get drinks.

Dịch đáp án:

163. Vào lúc 9:39, Lisa Hancock có ý gì khi cô ấy nói, “It’s on me”?

A. Cô ấy sẽ mang cà phê tới.

B. Cô ấy sẽ mua đồ uống.

C. Cô ấy sẽ nhớ mệnh lệnh của mọi người.

D. Đến lượt cô ấy đi lấy đồ uống.

-------

What is suggested about Ms. Sullivan?

  • D. She has recently moved in.
  • B. She had trouble installing some software.
  • C. She will have access to watching movies.
  • A. She teaches a computer training class.

Dịch đáp án:

Điều gì được gợi ý về cô Sullivan?

A. Cô ấy dạy một lớp đào tạo máy tính.

B. Cô ấy gặp khó khăn khi cài đặt một số phần mềm.

C. Cô ấy sẽ có quyền xem phim.

D. Cô ấy mới chuyển đến.

-------

What kind of business do the participants in the online chat probably work at?

  • D. A fabric warehouse
  • B. A bridal shop
  • A. A clothing company
  • C. A custom drapery shop

Dịch đáp án:

161. Những người tham gia trò chuyện trực tuyến có thể làm việc ở loại hình kinh doanh nào?

A. Một công ty quần áo

B. Cửa hàng áo cưới

C. Một cửa hàng bán rèm theo yêu cầu

D. Kho vải

-------

Ta thấy ý này trong câu "I'd like to get an update on the progress of the drapes that the Manillo Family ordered", nên chọn C.

Những người tham gia trong cuộc trò chuyện trên mạng này có thể làm trong loại doanh nghiệp gì nhất?

What can be inferred by the length of time between James' messages and Robert's responses?

  • D. He cannot check his phone all the time.
  • A. He isn't interested in James.
  • B. He wants time to himself.
  • C. His phone has died.

Dịch đáp án:

Có thể suy ra điều gì qua khoảng thời gian giữa tin nhắn của James và phản hồi của Robert?

A. Anh ấy không quan tâm đến James.

B. Anh ấy muốn có thời gian cho riêng mình.

C. Điện thoại của anh ấy đã chết.

D. Anh ấy không thể kiểm tra điện thoại của mình mọi lúc.

-------

According to the advertisement, what will happen in September?

  • C. The menu will be expanded.
  • A. The store will shut down for renovations.
  • B. A classroom will be constructed.
  • D. The shop will cater a community event.

Dịch đáp án:

159. Theo quảng cáo, điều gì sẽ xảy ra vào tháng 9?

A. Cửa hàng sẽ đóng cửa để sửa chữa.

B. Một lớp học sẽ được xây dựng.

C. Menu sẽ được mở rộng.

D. Cửa hàng sẽ phục vụ một sự kiện cộng đồng.

-------

What is the main goal of the Centerville County Shelter?

  • D. To educate community members
  • C. To train professional athletes
  • A. To build affordable housing
  • B. To provide basic necessities

Dịch đáp án:

Mục tiêu chính của Mái ấm Quận Centerville là gì?

A. Xây dựng nhà ở giá rẻ

B. Cung cấp những nhu cầu cơ bản

C. Đào tạo vận động viên chuyên nghiệp

D. Để giáo dục các thành viên cộng đồng

-------

In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "That is when the Burnelles decided to quit their office jobs and start their own healthy food delivery service for working people."

  • D. [4]
  • B. [2]
  • C. [3]
  • A. [1]

Dịch đáp án:

157. Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "That is when the Burnelles decided to quit their office jobs and start their own healthy food delivery service for working people."

A. [1]

B. [2]

C. [3]

D. [4]

-------

Ta thấy câu trong đề đang nói về việc nhà Burnelles nghỉ công việc văn phòng trước đó để mở doanh nghiệp hiện tại của mình, nên câu này sẽ thích hợp nhất năm sau câu nói về lí do họ quyết định bắt đầu doanh nghiệp này.Trong bài ta thấy vị trí [2] thích hợp nhất, do trước đó có đoạn "Both working parents had constantly turned to fastfood for their meals and realized that many of their friends did as well. They wanted healthier options which most fast-food franchises don't provide", nên chọn B.

Trong các vị trí được đánh dấu thì câu sau thích hợp nằm trong đâu nhất? "Đó là khi nhà Burnelles đã quyết định nghỉ các công việc văn phòng của mình và bắt đầu dịch vụ giao thức ăn tốt cho sức khỏe cho những người đi làm."

What type of business do the speakers probably work at?

  • C. A costume company
  • A. A fashion company
  • B. A clothing shop
  • D. A coffee shop

Dịch đáp án:

162. Người nói rất có thể làm việc ở loại hình kinh doanh nào?

A. Một công ty thời trang

B. Một cửa hàng quần áo

C. Một công ty trang phục

D. Một quán cà phê

-------