Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

Câu 4: Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng phôton bằng ε vào kim loại có công thoát bằng A. Điều kiện để không có hiện tượng quang điện xảy ra là

  • A. ε > A.
  • D. ε ≤ A.
  • B. ε < A.
  • C. ε = A.

Câu 26: Cho biết vị trí của các nguyên tố Q, R, T trong bảng tuần hoàn và hidroxit tương ứng của chúng trong bảng sau:Nguyên tốVị trí trong bảng tuần hoànHidroxit tương ứngQ12Q’R13R’T38T’Thứ tự tăng dần tính bazơ của Q’, R’, T’ là

  • C. T’ < Q’ < R’
  • A. R’ < Q’ < T’
  • B. Q’ < T’ < R’
  • D. T’ < R’ < Q’

Câu 28: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho hai điểm $A\left( {5; - 3} \right)$ và $B\left( {8;2} \right)$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ đi qua $A$ và có khoảng cách từ $B$ đến $\Delta $ lớn nhất. 

  • D. $5x - 3y = 0$.
  • A. $3x + 5y - 34 = 0$.
  • B. $5x - 3y - 34 = 0$.
  • C. $3x + 5y = 0$.

Câu 3: Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là

  • B. 10-10 cm.
  • C. 10-8 cm.
  • D. 10-13 cm.
  • A. vô hạn.

Câu 25: Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.(3) Hợp chất hidroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.(4) Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • D. 4
  • C. 3

Câu 27: Cho biểu thức $P = 3{\sin ^2}x + 2\sin x.\cos x - {\cos ^2}x{\rm{   }}\left( {x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right)$, nếu đặt $t = \frac{{\sin x}}{{\cos x}}$ thì biểu thức $P$ được viết theo $t$ là biểu thức nào dưới đây ? 

  • B. $P = 3{t^2} + 2t - 1.$
  • D. $P = \left( {3{t^2} + 2t - 1} \right)\left( {{t^2} + 1} \right).$
  • C. $P = \frac{{3{t^2} + 2t - 1}}{{{t^2} + 1}}.$
  • A. $P = 3{t^2} + 2t.$

Câu 2: Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động x = 6cos(2πt + π) cm. Pha dao động của vật là

  • C. 2πt+π.
  • A. π
  • B. 2πt
  • D. cos2πt+π.

Câu 24: Nguyên tố X thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của X có công thức hóa học X2O5.. Biết rằng nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron. Cấu hình electron nguyên tử của X là

  • A. [Ar]3d34s2
  • C. [Ar]3d104s24p3
  • D. [Ar]3d104s24p5
  • B. [Ar]3d54s2

Câu 26: Trên đường tròn lượng giác (gốc $A$), cung lượng giác có số đo $\alpha  =  - {90^0} + k{360^0}\,\,\,(k \in Z)$ có điểm cuối trùng với điểm nào sau đây ?   

  • B. Điểm $A'$.
  • C. Điểm$A$.
  • D. Điểm $B$.
  • A. Điểm $B'$.

Câu 1: Độ cao là một đặc tính sinh lí phụ thuộc vào

  • B. cường độ âm.
  • C. vận tốc âm.
  • D. năng lượng âm.
  • A. tần số âm.

Câu 23: Nguyên tố Q tạo được với hidro hợp chất khi có công thức hóa học H2Q, trong đó Q chiếm 94,12% về khối lượng. Trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của Q, phần tram khối lượng của oxi là

  • C. 42,9%
  • B. 50,0%
  • A. 33,3%
  • D. 60,0%

Câu 25: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho đường thẳng $\Delta :3x + y + 6 = 0$ và điểm $M\left( {1;3} \right).$ Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ đi qua $M$ và song song đường thẳng $\Delta $. 

  • C. $3x + y + 6 = 0$.
  • B. $ - 3x + y = 0$.
  • A. $x - 3y + 8 = 0$.
  • D. $3x + y - 6 = 0$.

Câu 22: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì lien tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dichh HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là

  • A. 56,2%
  • C. 29,6%
  • D. 25,3 %
  • B. 62,69%

Câu 24: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho tam giác $ABC$ có $A\left( {1;0} \right),$$B\left( {2; - 1} \right),$$C\left( {3;5} \right)$. Phương trình của đường cao kẻ từ $A$ của tam giác $ABC$ là 

  • B. $6x + y - 6 = 0$.
  • D. $6x - y - 6 = 0$.
  • A. $x + 6y - 1 = 0$.
  • C. $6x - y - 13 = 0$.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, MA < MB. Lấy 6,2 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Kim loại B là

  • C. Ba
  • B. Rb
  • D. Sr
  • A. K

Câu 23: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho hai đường thẳng ${\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2 + mt\\y = 3 - 5t\end{array} \right.$ và ${\Delta _2}:\left( {m + 1} \right)x + my - 5 = 0$ ($m$ là tham số). Tìm tổng tất cả các giá trị của tham số $m$ để ${\Delta _1}$ vuông góc với ${\Delta _2}$.

  • D. $5$.
  • C. $ - 5$.
  • A. $4$.
  • B. $ - 4$.

Câu 20: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm ở hai chu kì liên tiếp, biết rằng X đứng trước Y trong bảng tuần hoàn. Tổng các hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 52. Số hiệu nguyên tử của X là

  • A. 22
  • D. 5
  • C. 9
  • B. 17

Câu 22: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho đường tròn $\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 20 = 0$. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(C)$ tại điểm $A\left( { - 2;2} \right)$. 

  • A. $3x - 4y - 14 = 0$.
  • D. $3x - 4y + 14 = 0$.
  • C. $3x - 4y - 11 = 0$.
  • B. $4x + 3y + 2 = 0$.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉