Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Câu 38: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm tụ điện và điện trở thuần thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P1 và hệ số công suất của đoạn mạch là 0,6. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát điện. Cho rôto của máy phát điện quay với tốc độ tăng gấp đôi thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ bằng?
- B. 1,9 P1.
- C. 7,7 P1.
- A. 4,1 P1.
- D. 1,3 P1.
Câu 25: Nhận xét nào sau đây về dao động là không đúng ?
- C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
- A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
- D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.
- B. Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc.
Câu 18: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là:
- C. 0,5 m/s2.
- D. 500 m/s2.
- B. 0,002 m/s2.
- A. 2 m/s2.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào sau đây?
- D. Quảng Bình
- C. Hà Tĩnh
- A. Nghệ An
- B. Quảng Trị
Câu 24: Hai dao động điều hòa cùng tần số; ngược pha nhau thì có độ lệch pha bằng
- B. $2k\pi $ với $k=0,\pm 1,\pm 2,...$
- D. $\left( k+0,25 \right)\pi $ với $k=0,\pm 1,\pm 2,...$)
- C. $\left( k+0,5 \right)\pi $ với $k=0,\pm 1,\pm 2,...$)
- A. $\left( 2k+1 \right)\pi $ với $k=0,\pm 1,\pm 2,...$
Câu 37: Một nguồn âm điểm S phát ra âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Một người đứng tại A cách nguồn âm 5 m, đo được âm có cường độ âm I. Khi người này di chuyển theo phương vuông góc với SA một đoạn 5 m thì sẽ đo được âm có cường độ âm là
- A. $\frac{I}{2}.$
- B. $\frac{I}{{\sqrt 2 }}$
- D. $\frac{I}{4}$
- C. $I$
Câu 17: Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật?
- C. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
- A. Không thay đổi dù độ lớn của lực thay đổi.
- B. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
- D. Không xác định được.
Câu 30:Cho biểu đồ: DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
- C. Số dân Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan
- B. Số dân Việt Nam tăng ít hơn Thái Lan
- A. Số dân Thái Lan luôn nhiều hơn Việt Nam
- D. Số dân Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam
Câu 36: Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện áp xoay chiều $u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)$(V) thì trong mạch có dòng điện xoay chiều chạy qua với phương trình $i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)$(A). Khi điện áp hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng 200 (V) và đang tăng thì cường độ dòng điện qua mạch có độ lớn bằng
- A. 4 (A).
- B. $2\sqrt 2 $(A).
- D. 2(A).
- C. $2\sqrt 3 $(A).
Câu 23: Sóng do hai nguồn kết hợp dao động cùng pha phát ra có bước sóng $\lambda .$ Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ thỏa mãn
- D. ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( 2n+0,75 \right)\lambda $ với $n=0,\pm 1,\pm 2,...$
- B. ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,5 \right)\lambda $ với $n=0,\pm 1,\pm 2,...$
- A. ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=n\lambda $ với $n=0,\pm 1,\pm 2,...$
- C. ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,25 \right)\lambda $ với $n=0,\pm 1,\pm 2,...$
Câu 16: Một viên bi lăn xuống từ một máng nghiêng với vận tốc ban đầu v0 = 0, gia tốc của viên bi là a = 0,5 m/s2. Sau bao lâu thì viên bi có vận tốc v = 2,5 m/s?
- B. 5 s.
- C. 10 s.
- A. 2,5 s.
- D. 0,2 s.
Câu 29: Đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta chủ yếu do đâu?
- C. Địa hình đa dạng, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- D. Nhiệt độ cao, mưa phân mùa, có nhiều núi cao
- A. Khí hậu phân mùa, đá mẹ axit chiếm diện tích lớn
- B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều, đồi núi thấp là chủ yếu
Câu 35: Một con lắc lò xo gồm lò xo độ cứng k và vật nhỏ khối lượng 100 g đang dao động điều hoà. Biết độ dài quỹ đạo của vật dao động bằng 8 cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là 40π (cm/s), Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo bằng
- A. 200 N/m.
- D. 100 N/m.
- C. 25 N/m.
- B. 150 N/m.
Câu 22: Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos \omega t\left( \omega >0 \right)$ vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cảm kháng của cuộn cảm là
- B. ${{Z}_{L}}=\frac{1}{{{\omega }^{2}}L}.$
- D. ${{Z}_{L}}={{\omega }^{2}}L.$
- C. ${{Z}_{L}}=\omega L.$
- A. ${{Z}_{L}}=\frac{1}{\omega L}.$
Câu 15: Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ xuống một đường dốc với gia tốc không đổi là 5 m/s2. Sau 2 s thì nó tới chân dốc. Quãng đường mà vật trượt được trên đường dốc là?
- C. 8 m.
- B. 7,5 m.
- D. 10 m.
- A. 12,5 m.
Câu 28: Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do đâu?
- C. Địa hình ven biển đa dạng, phù sa biển khá lớn
- A. Diện tích lưu vực lớn, rừng ngập mặn còn nhiều
- B. Xâm thực đồi núi mạnh, thềm lục địa rộng, nông
- D. Hàm lượng phù sa lớn, nhiều dòng biển ở ven bờ
Câu 34: Ban đầu (lúc t = 0) có N hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Kể từ thời điểm t = 0 sau thời gian 1 năm, số hạt nhân còn lại bằng $\frac{N}{4}$. Sau thời gian 3 năm kể từ thời điểm t = 0 số hạt nhân còn lại bằng?
- A. $\frac{N}{{64}}.$
- D. $\frac{N}{8}$
- C. $\frac{N}{{16}}.$
- B. $\frac{N}{{32}}.$
Câu 21: Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N lần lượt là B1 và B2 thì
- D. B2 = 4B1
- C. B2 = 2B1
- B. B1 = 4B2
- A. B1 = 2B2