Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

Câu 6: Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu gì?

  • D. Cận nhiệt đới
  • A. Ôn đới gió mùa
  • C. Cận xích đạo
  • B. Nhiệt đới gió mùa

Câu 5: Sắp xếp các nước theo thứ tự gia nhập ASEAN của các nước trong khu vực Đông Nam Á?

  • B. Việt Nam, Thái Lan, Bru-nây,Mi-an-ma và Cam-pu-chia
  • C. Thái Lan,Việt Nam, Cam-pu-chia, Mi-an-ma và Bru-nây
  • A. Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam, Mi-an-ma và Cam-pu-chia
  • D. Thái Lan,Việt Nam,Bru-nây,Mi-an-ma và Cam-pu-chia

Câu 4: Nêu xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay?

  • A. giảm
  • C. ổn định
  • D. không ổn định
  • B. tăng

Câu 3: Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi yếu tố nào?

  • A. các dãy núi chạy dài theo hướng tây- đông hoặc bắc- nam
  • D. các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc- đông nam hoặc bắc- nam
  • C. các con sông lớn chảy theo hướng bắc- nam
  • B. các dãy núi chạy dài theo hướng tây nam- đông bắc hoặc tây- đông

Câu 40: Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song ${S_1}$  và ${S_2}$ và đặt cách một màn 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ có tiêu cự $\frac{{80}}{3}cm$, người ta tìm được hai trị trí của thấu kính cho ảnh của hai khe ${S_1}$  và ${S_2}$ rõ nét trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai ảnh ${S_1}'$ và ${S_2}'$ là 1,6mm. Khi bỏ thấu kính ra và chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $0,6\mu m$ thì khoảng vân giao thoa trên màn là 

  • A. 1,2mm.
  • B. 0,9mm.
  • C. 0,45mm.
  • D. 0,6mm.

Câu 2: Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng nào?

  • C. Giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III
  • A. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III
  • D. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III

Câu 39: Tại hai điểm A, B cách nhau 14cm thuộc bề mặt chất lỏng người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương thẳng đứng với phương trình ${u_A} = {u_B} = Acos\left( {\omega t} \right)\left( {cm} \right)$. Điểm N thuộc mặt thoáng  chất lỏng cách nguồn A, B lần lượt 8cm và 17cm có biên độ sóng cực đại. Giữa N và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Xem quá trình lan truyền sóng biên độ không đổi, không tiêu hao năng lượng. Tại mặt thoáng chất lỏng, xét điểm M thuộc đường tròn tâm B bán kính AB cũng có biên độ sóng cực đại và xa điểm A nhất. Khoảng cách từ điểm B đến hình chiếu của điểm M xuống đường thẳng nối AB là

  • C. $\frac{{71}}{7}cm.$
  • D. $\frac{{91}}{{13}}cm.$
  • A. $\frac{{61}}{9}cm.$
  • B. $\frac{{81}}{5}cm.$

Câu 1: Các loại cây trồng chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á là gì?

  • B. mía, cà phê, cao su, lúa mì, ca cao
  • A. cà phê, cao su, hồ tiêu, củ cải đường
  • D. lúa mì, cà phê, cao su, hồ tiêu
  • C. lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa

Câu 40: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ đỉnh tháp với gia tốc $g = 10m/{s^2}$, sau 3s thì chạm đất. Chiều cao của tháp là?

  • A. 35 m.
  • C. 45 m.
  • D. 50 m.
  • B. 40 m.

Câu 38: Đặt điện áp $u = U\sqrt 2 co{\rm{s}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\left( V \right)$ (biết U không đổi và $\omega $ thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MN chứa điện trở thuần R và đoạn NB chứa tụ điện có điện dung C. Khi $\omega  = {\omega _1}$ và $\omega  = 2{\omega _1}$ thì biểu thức dòng điện trong mạch lần lượt là ${i_1} = \sqrt 2 co{\rm{s}}\left( {{\omega _1}t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( A \right)$ và ${i_2} = 2co{\rm{s}}\left( {{\omega _2}t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)\left( A \right)$. Biểu thức của dòng điện khi $\omega  = \sqrt 3 {\omega _1}$ là 

  • B. ${i_3} = \sqrt 2 cos\left( {\sqrt 3 {\omega _1}t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( A \right)$
  • D. ${i_3} = cos\left( {\sqrt 3 {\omega _1}t + \frac{{11\pi }}{{12}}} \right)\left( A \right)$
  • C. ${i_3} = cos\left( {\sqrt 3 {\omega _1}t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$
  • A. ${i_3} = 2co{\rm{s}}\left( {\sqrt 3 {\omega _1} + \frac{{13\pi }}{{20}}} \right)A$

Câu 39: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h xuống đất, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức tính độ lớn v của vật khi chạm đất là: 

  • B. $v = \sqrt {2gh} $
  • A. $v = 2gh$
  • D. $v = \sqrt {gh} $
  • C. $v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} $

Câu 37: Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng $0,7\mu m.$Cho $h{\rm{ }} = {\rm{ }}6,{625.10^{ - 34}}Js,{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}{3.10^8}m/s.$ . Số photon của nó phát ra trong 1 giây là: 

  • B. 3,52.1018
  • A. 3,52.1016
  • C. 3,52.1019
  • D. 3,52.1020

Câu 38: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do? 

  • A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.
  • D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
  • C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
  • B. Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.

Câu 36: Hai con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của hai dao động đều nằm trên một đường thẳng qua O và vuông góc với Ox. Đồ thị (1), (2) lần lượt biểu diễn mối liên hệ giữa lực kéo về ${F_{kv}}$ và li độ x của con lắc 1 và con lắc 2. Biết tại thời điểm ${t_1}$ , hai con lắc có cùng li độ và đúng bằng biên độ của con lắc 2. Tại thời điểm ${t_2}$ sau đó, khoảng cách giữa hai vật nặng theo phương Ox là lớn nhất. Tỉ số giữa thế năng của con lắc 1 và động năng của con lắc 2 tại thời điểm ${t_2}$ là 

  • C. 0,5.
  • D. 2
  • A. 1.
  • B. 3.

Câu 37: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật? 

  • D. Lúc t = 0 thì vận tốc ban đầu theo phương ngang khác không.
  • B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
  • A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

Câu 35: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Điện tích trên một bản tụ ở thời điểm t có dạng biểu thức $q = {q_0}cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)$ (t tính bằng giây). Kể từ thời điểm ban đầu $t = 0$, sau khoảng thời gian ngắn nhất ${10^{ - 6}}s$ thì điện tích trên bản tụ bằng 0. Tần số dao động của mạch này là 

  • A. 250kHz.
  • D. 125kHz.
  • B. 150kHz.
  • C. 500kHz.

Câu 36: Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi ? 

  • D. Một mẩu phấn.
  • C. Một chiếc khăn tay.
  • A. Một cái lá cây rụng.
  • B. Một sợi chỉ.

Câu 34: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1H và tụ điện có điện dung $10\mu F$. Lấy ${\pi ^2} = 10$. Lúc đầu điện tích trên tụ đạt giá trị cực đại. Điện tích trên tụ bằng 0 sau khoảng thời gian ngắn nhất là 

  • C. $\dfrac{3}{{400}}s$
  • A. $\dfrac{1}{{200}}s$
  • B. $\dfrac{1}{{600}}s$
  • D. $\dfrac{1}{{300}}s$
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉