Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Câu 35: Công thức nào sau đây là công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
- B. ${\rm{d = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{.a}}{\rm{.}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}$
- A. ${\rm{d = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{.t + }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{.a}}{\rm{.}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}$
- C. ${\rm{d = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{.t + 2}}{\rm{.a}}{\rm{.}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}$
- D. ${\rm{d = 2}}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{.t + a}}{\rm{.}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}$
Câu 33: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần cảm, cần phát ra dòng điện có tần số không đổi 60 Hz để duy trì hoạt động của một thiết bị kĩ thuật. Nếu thay rôto của máy phát điện bằng một rôto khác có ít hơn hai cặp cực thì số vòng quay của rôto trong một giờ phải thay đổi đi 18000 vòng. Số cặp cực của rôto lúc đầu là
- A. 6.
- C. 10.
- D. 5
- B. 4.
Câu 34: Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều nếu thời điểm ban đầu vật mới bắt đầu chuyển động.
- B. $v = a.t$
- A. ${\rm{v = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ + a}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}$
- C. ${\rm{v = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{-- at}}$
- D. ${\rm{v = - }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ + at}}$
Câu 32: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2m được treo lơ lửng trên một cần rung. Cần rung có thể dao động theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 50Hz đến 75Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6m/s. Xem đầu nối với cần rung là nút sóng khi có sóng dừng trên dây. Trong quá trình thay đổi tần số rung, số lần tạo ra sóng dừng trên dây là
- B. 13.
- C. 12.
- A. 11.
- D. 10.
Câu 40: Đặt điện áp $u = {U_0}.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V$ vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{1}{{2\pi }}H.$ Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
- A. 4A
- B. $4\sqrt 3 $A
- D. 5A
- C. $2,5\sqrt 2 $A
Câu 33: Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều
- C. ${\rm{v = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{-- at}}$
- A. ${\rm{v = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ + a}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}$
- D. $v = - {v_0} + at$
- B. ${\rm{v = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ + a}}{\rm{.}}\Delta {\rm{t}}$
Câu 31: Hai con lắc đơn có chiều dài ${l_1}$ và ${l_2}$ dao động điều hòa tại cùng một nơi có chu kì dao động lần lượt là ${T_1}$ và ${T_2}$. Biết tại nơi này, nếu con lắc có chiều dài ${\ell _1} + {\ell _2}$ thì dao động với chu kì 1,0s; nếu con lắc có chiều dài ${\ell _2}-{\ell _1}$ thì dao động với chu kì 0,53s. Giá trị của ${T_1}$ và ${T_2}$ là
- B. ${T_1} = 0,6{\rm{s}};{T_2} = 0,8{\rm{s}}$
- C. ${T_1} = 0,8{\rm{s}};{T_2} = 0,6{\rm{s}}$
- A. ${T_1} = 0,23{\rm{s}};{T_2} = 0,77{\rm{s}}$
- D. ${T_1} = 0,77{\rm{s}};{T_2} = 0,23{\rm{s}}$
Câu 39: Sóng dọc lan truyền trong một môi trường với bước sóng 15 cm với biên độ không đổi $A = 5\sqrt 3 \,cm$. Gọi M và N là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng mà khi chưa có sóng truyền đến lần lượt cách nguồn các khoảng 20 cm và 30 cm. Khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa 2 phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là bao nhiêu?
- A. ${l_{\max }} = 25cm.$
- D. ${{\mathop{\rm l}\nolimits} _{\min }} = 0cm.$
- C. ${l_{\min }} = 5cm.$
- B. ${l_{\max }} = 28cm.$
Câu 32: Câu nào đúng?
- A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
- C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
- D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có hướng và độ lớn không đổi theo thời gian.
Câu 30: Cho $h = 6,{625.10^{ - 34}}J;c = {3.10^8}m/s$. Phôtôn có năng lượng $7,{95.10^{ - 19}}J$ ứng với bức xạ thuộc vùng
- B. hồng ngoại.
- A. sóng vô tuyến.
- C. tử ngoại.
- D. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 38:Cho mạch điện như hình vẽ, $u = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right);$ cuộn dây $r = 15\Omega ,L = \frac{2}{{25\pi }}\left( H \right),$ C là tụ điện biến đổi. Điện trở vôn kế lớn vô cùng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế lớn nhất. Tìm số chỉ vôn kế lúc này:
- C. $C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{5\pi }}\left( F \right);{U_V} = 186V$
- B. $C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{3\pi }}\left( F \right);{U_V} = 136V$
- A. $C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{8\pi }}\left( F \right);{U_V} = 136V$
- D. $C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{4\pi }}\left( F \right);{U_V} = 163V$
Câu 31: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véctơ gia tốc tức thời có đặc điểm:
- A. Hướng thay đổi, độ lớn không đổi.
- D. Hướng không đổi, độ lớn không đổi.
- C. Hướng thay đổi, độ lớn thay đổi.
- B. Hướng không đổi, độ lớn thay đổi.
Câu 29: Đoạn mạch AB gồm điện trở $R = 40\Omega $, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L =\frac{6}{{10\pi }}H$ và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một điện áp xoay chiều ${u_{AB}} = 160co{\rm{s}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( V \right)$ thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó bằng 320W. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là
- B. ${u_C} = 120\sqrt 2 co{\rm{s}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)$
- A. ${u_C} = 240co{\rm{s}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)$
- D. ${u_C} = 240co{\rm{s}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)$
- C. ${u_C} = 120\sqrt 2 co{\rm{s}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)$
Câu 37: Một điện tích q = 5nc đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm:
- A. 5000V/m
- B. 4500V/m
- D. 2500V/m
- C. 9000V/m
Câu 30: Chọn câu sai: Chất điểm chuyển động theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2 có nghĩa là
- D. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 12 m/s.
- C. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 8 m/s.
- B. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì sau 1s vận tốc của nó bằng 6 m/s.
- A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1s vận tốc của nó bằng 4 m/s.
Câu 28: Một sóng hình sin lan truyền trong một môi trường với phương trình sóng $u = 4co{\rm{s2}}\pi \left( {\frac{t}{{0,1}} - \frac{x}{2}} \right)\left( {cm} \right)$ (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng là
- A. 10 cm/s.
- D. 15 cm/s.
- C. 5 cm/s.
- B. 20 cm/s.
Câu 36: Con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1m) dao động điều hoà dưới tác dụng của ngoại lực $F = {F_0}\cos \left( {2\pi ft + \frac{\pi }{2}} \right).$ Lấy $g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}$. Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc
- A. luôn giảm
- B. tăng rồi giảm
- C. luôn tăng
- D. không thay đổi
Câu 29: Chọn đáp án đúng biểu diễn biểu thức gia tốc?
- A. $\overrightarrow a \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta {\rm{t}}}}$
- C. $\overrightarrow a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta {\rm{t}}}}$
- D. $\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow d }}{{\Delta {\rm{t}}}}$
- B. $a = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta {\rm{t}}}}$