Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
What will Janet Logan most likely tell Mr. King?
- D. That his order can be completed early
- A. That his order will be delayed for a month
- B. That his order can be completed within two weeks
- C. That his request will be difficult to achieve
Dịch đáp án:
164. Janet Logan rất có thể sẽ nói gì với ông King?
A. Đơn hàng của anh ấy sẽ bị trì hoãn trong một tháng
B. Đơn hàng của anh ta có thể được hoàn thành trong vòng hai tuần
C. Yêu cầu của anh ta sẽ khó đạt được
D. Đơn hàng của anh ta có thể được hoàn thành sớm
-------
Ta thấy ý này trong câu đầu bài là "I just got off the phone and Mr. King informed me that he wanted his order a couple of weeks earlier than originally planned", và sau khi bàn với mọi người, mọi công việc có thể được hoàn thành chỉ trong vài ngày, nên đơn hàng của Ông King sẽ được hoàn thành sớm, nên chọn D.
According to the discussion, which department needs the most time?
- A. Ms. Lee's department
- D. Ms. Logan's department
- C. Mr. William's department
- B. Mr. Brown's department
Dịch đáp án:
163. Theo cuộc thảo luận, bộ phận nào cần nhiều thời gian nhất?
A. Phòng của cô Lee
B. Phòng của ông Brown
C. Phòng của ông William
D. Phòng của cô Logan
-------
Ta thấy ý này trong câu "OK then, I think we can finish those in two days" của Ông Brown, so với của Ông William là 2-4 giờ, và Cô Lee là người đã gần xong việc, nên chọn B.
For what type of company does Janet Logan work?
- C. A fashion magazine
- D. A menswear boutique
- A. A shoe shop
- B. A clothing manufacturer
Dịch đáp án:
162. Janet Logan làm việc cho loại công ty nào?
A. Một cửa hàng giày
B. Một nhà sản xuất quần áo
C. Một tạp chí thời trang
D. Một cửa hàng quần áo nam
-------
Ta thấy ý này trong câu "We have all the fabrics ready and cut into their appropriate shapes and sizes. They are ready for the sewing machines" và "Long-sleeved men's dress shirts. We need 100 units in small, 300 in medium, 300 in large, and 100 in extra-large", tức là họ là một công ty sản xuất quần áo, nên chọn B.
At 2:16, what does Margaret Lee mean when she writes "There's no problem on our end"?
- A. Her team can achieve their goals.
- C. Their project will take some time.
- B. Her team can help the other teams.
- D. The problems will be minimal.
Dịch đáp án:
161. Vào lúc 2:16, Margaret Lee có ý gì khi viết "There's no problem on our end"?
A. Nhóm của cô ấy có thể đạt được mục tiêu của mình.
B. Nhóm của cô ấy có thể giúp đỡ các nhóm khác.
C. Dự án của họ sẽ mất một thời gian.
D. Các vấn đề sẽ ở mức tối thiểu.
-------
What should interested parties do to get involved?
- C. Send an e-mail
- D. Fill out a form
- A. Sign a petition
- B. Attend a meeting
Dịch đáp án:
160. Các bên quan tâm nên làm gì để tham gia?
A. Ký tên thỉnh nguyện
B. Tham dự một cuộc họp
C. Gửi e-mail
D. Điền vào biểu mẫu
-------
Ta thấy ý này trong câu "Please contact the city council at [email protected] for any information about getting yourself or your organization involved in the project", nên chọn C.
When is the group due to begin work?
- C. At the beginning of the summer
- B. At the end of the year
- D. At the end of this month
- A. At the beginning of May
Dịch đáp án:
159. Khi nào nhóm bắt đầu làm việc?
A. Vào đầu tháng 5
B. Cuối năm
C. Vào đầu mùa hè
D. Vào cuối tháng này
-------
Ta thấy ý này trong câu "Group members are due to be selected by the end of this month and will begin work almost immediately the following month", và bài báo này được xuất bản vào ngày 3 tháng 4, tức là họ sẽ bắt đầu vào đầu tháng 5, nên chọn A.
What is the announcement mainly about?
- A. The formation of a new employment union
- D. The start of a change in local legislation
- C. The launch of a recruitment effort
- B. The creation of a financial oversight committee
Dịch đáp án:
158. Thông báo chủ yếu nói về điều gì?
A. Việc thành lập công đoàn mới
B. Thành lập ủy ban giám sát tài chính
C. Bắt đầu nỗ lực tuyển dụng
D. Bắt đầu thay đổi luật pháp địa phương
-------
In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "Now, the family is ready to open two new franchises in neighboring cities and, within 5 years, plan to open 6 new shops around the country."
- D. [4]
- A. [1]
- B. [2]
- C. [3]
Dịch đáp án:
157. Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "Now, the family is ready to open two new franchises in neighboring cities and, within 5 years, plan to open 6 new shops around the country."
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
-------
Ta thấy câu đề đang nói về việc gia đình sẵn sàng mở rộng doanh nghiệp của họ, nên câu này sẽ thích hợp nhất nằm trong vị trí bên câu nói về việc mở rộng.Trong bài ta thấy vị trí [4] thích hợp nhất, do sau đó có câu nói của Willian là "We're keeping things small in scale and we're slowly expanding", nên chọn D.
What is indicated about Northshore Creamery?
- B. It became famous in town because of a movie.
- D. It doesn't have enough money to expand.
- C. It is the pride and joy of the locals.
- A. It was purchased by a large corporation.
Dịch đáp án:
156. Điều gì được chỉ ra về Northshore Creamery?
A. Nó được mua bởi một tập đoàn lớn.
B. Nó trở nên nổi tiếng trong thị trấn nhờ một bộ phim.
C. Đó là niềm tự hào và niềm vui của người dân địa phương.
D. Nó không có đủ tiền để mở rộng.
-------
Ta thấy ý này trong câu "Over the years it has remained a local favorite hangout for the residents of the city and soon captured the eyes of tourists driving through", nên chọn C.
What is the purpose of the article?
- D. To explain the prices of the products
- B. To explain the details of a new business venture
- A. To advertise the products of a shop
- C. To discuss the history of a family business
Dịch đáp án:
155. Mục đích của bài báo là gì?
A. Để quảng cáo sản phẩm của cửa hàng
B. Để giải thích chi tiết về một dự án kinh doanh mới
C. Để thảo luận về lịch sử của một doanh nghiệp gia đình
D. Để giải thích giá của sản phẩm
-------
How can attendance be confirmed?
- C. By visiting Alex Dashwood
- A. By calling the Merriton Hotel
- D. By contacting a coordinator
- B. By e-mailing Barry Humphreys
Dịch đáp án:
154. Sự tham dự được xác nhận bằng cách nào?
A. Bằng cách gọi đến khách sạn Merriton
B. Bằng cách gửi email cho Barry Humphreys
C. Bằng cách đến thăm Alex Dashwood
D. Bằng cách liên hệ với điều phối viên
-------
Ta thấy ý này trong câu "RSVP to Event Coordinator Janice Harton at [email protected] no later than April 21". "RSVP" là từ viết tắt tiếng Pháp, dịch ra Tiếng Viết có nghĩa là xin hãy trả lời, nên chọn D.
Who most likely are the invitation recipients?
- D. Award ceremony nominees
- A. Directors for building companies
- C. Architects for the local government
- B. Members of an association
Dịch đáp án:
153. Ai có nhiều khả năng là người nhận lời mời nhất?
A. Giám đốc công ty xây dựng
B. Thành viên của hiệp hội
C. Kiến trúc sư cho chính quyền địa phương
D. Người được đề cử trong lễ trao giải
-------
Who most likely will contact Mr. Brown?
- B. Employees who need additional information
- A. Employees who want to transfer to the accounting department
- D. Employees who disagree about a merger
- C. Employees who need a deadline extension
Dịch đáp án:
152. Ai có nhiều khả năng sẽ liên hệ với ông Brown nhất?
A. Nhân viên muốn chuyển sang bộ phận kế toán
B. Nhân viên cần thêm thông tin
C. Nhân viên cần gia hạn thời gian
D. Nhân viên không đồng ý về việc sáp nhập
-------
Ta thấy ý này trong đoạn "Anyone who needs further data in order to complete this document should e-mail me without hesitation", nên chọn B.
When is Mr. Sato scheduled to arrive at Mr. Brown's company?
- D. On March 31
- A. On March 28
- C. On March 30
- B. On March 29
Dịch đáp án:
151. Ông Sato dự kiến khi nào sẽ đến công ty của ông Brown?
A. Ngày 28 tháng 3
B. Ngày 29 tháng 3
C. Ngày 30 tháng 3
D. Ngày 31 tháng 3
-------
At 9:11, what does Ms. Knight mean when she writes, "I can reach out to them"?
- B. She can contact them.
- A. She can thank them.
- C. She can visit them.
- D. She can assist them.
Dịch đáp án:
150. Vào lúc 9:11, cô Knight có ý gì khi viết "I can reach out to them"?
A. Cô ấy có thể cảm ơn họ.
B. Cô ấy có thể liên hệ với họ.
C. Cô ấy có thể đến thăm họ.
D. Cô ấy có thể hỗ trợ họ.
-------
Cụm từ "reach out to someone" là liên lạc với ai đó, nên chọn B.
What is suggested about Mr. Sanchez?
- D. He will visit Chicago on Friday.
- B. He is related to Ted Galeznic.
- C. He was recently married.
- A. He works for an accounting company.
Dịch đáp án:
149. Điều gì được gợi ý về anh Sanchez?
A. Anh ấy làm việc cho một công ty kế toán.
B. Anh ấy có quan hệ họ hàng với Ted Galeznic.
C. Anh ấy vừa mới kết hôn.
D. Anh ấy sẽ đến thăm Chicago vào thứ Sáu.
-------
Which activities take place in the same room?
- D. Cycling and fitness training
- C. Yoga and nutrition advice
- B. Marathon training and cycling
- A. Yoga and kickboxing
Dịch đáp án:
148. Những hoạt động nào diễn ra trong cùng một phòng?
A. Yoga và kickboxing
B. Tập luyện chạy marathon và đạp xe
C. Tư vấn về yoga và dinh dưỡng
D. Đạp xe và tập thể dục
-------
Ta thấy cả "Cycling" và "Fitness Training" đều là ở Phòng 1, nên chọn D.
Where most likely would this calendar be seen?
- A. In the sports section of a newspaper
- C. On the wall in a gym facility
- D. In a program for a sports tournament
- B. In a welcome packet for a cooking class
Dịch đáp án:
147. Lịch này có thể được nhìn thấy ở đâu nhất?
A. Trong mục thể thao của một tờ báo
B. Trong gói chào mừng lớp học nấu ăn
C. Trên tường của phòng tập gym
D. Trong chương trình giải đấu thể thao
-------