Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

  • A. Our company tries to work with outside communities.
  • D. Our company is in a special location, next to the auto service center.
  • C. Our company is unique and uses strange instruments.
  • B. Our commitment to the community is as important as our commitment to our students.

Dịch đáp án:

A. Công ty chúng tôi cố gắng hợp tác với các cộng đồng bên ngoài.

B. Cam kết của chúng tôi với cộng đồng cũng quan trọng như cam kết của chúng tôi với học sinh.

C. Công ty chúng tôi là công ty độc nhất và sử dụng các công cụ lạ.

D. Công ty chúng tôi nằm ở một vị trí đặc biệt, cạnh trung tâm dịch vụ ô tô

-------

  • A. active
  • C. actively
  • B. actived
  • D. activated

  • C. The security office is open 24 hours a day.
  • B. We will be looking forward to seeing you sometime next week.
  • A. The move from keys to keyless entry should make the facility more secure.
  • D. This is for product security.

Dịch đáp án:

A. Việc chuyển từ chìa khóa sang lối vào không cần chìa khóa sẽ giúp cơ sở an toàn hơn.

B. Chúng tôi rất mong được gặp bạn vào tuần tới.

C. Văn phòng an ninh mở cửa 24 giờ một ngày.

D. Điều này là để bảo mật sản phẩm.

-------

  • B. during
  • D. at
  • A. upon
  • C. before

Dịch đáp án:

A. trên

B. trong thời gian

C. trước

D. tại

-------

  • B. Therefore
  • A. Unfortunately
  • D. Finally
  • C. Regardless

Dịch đáp án:

A. Thật không may

B. Vì vậy

C. Bất kể

D. Cuối cùng

-------

  • B. has requested
  • D. had to request
  • A. is requesting
  • C. have to request

On next week's radio program, our host will interview Kristen Dabney about her time working as an ------- for a UN official.

  • B. interpret
  • A. interpretation
  • D. interpreter
  • C. interpreting
Dịch đáp án: Trong chương trình phát thanh tuần tới, người dẫn chương trình của chúng ta sẽ phỏng vấn Kristen Dabney về thời gian cô ấy làm việc như ------- cho một quan chức Liên Hợp Quốc. Phân tích: Cần điền một danh từ chỉ người (nghề, vị trí) vào chỗ trống. Ở đây có đáp án “interpreter” - người phiên dịch là danh từ chỉ người nên ta chọn D. Dịch câu: Trong chương trình phát thanh tuần tới, dẫn chương trình của chúng tôi sẽ phỏng vấn Kristen Dabney về thời gian cô ấy làm việc với tư cách là phiên dịch viên cho ủy ban liên hợp quốc.

Because our sales representatives meet with high-level clients in the industry, ------- those with a professional manner will be considered for the position.

  • C. except
  • B. moreover
  • A. only
  • D. however
Dịch đáp án: Bởi vì đại diện bán hàng của chúng tôi gặp gỡ các khách hàng cấp cao trong ngành, ------- những người có phong cách chuyên nghiệp sẽ được xem xét cho vị trí này. Phân tích: Dựa vào nghĩa ta thấy “only” là phù hợp với ngữ cảnh. Cụm từ “only those” nghĩa là “những người mà” => Đáp án đúng là A. Dịch câu: Vì đại diện bán hàng của chúng ta sẽ gặp mặt những khách hàng cao cấp trong ngành nên chỉ có những người có phong cách chuyên nghiệp mới được cân nhắc cho vị trí này.

The restrooms on the second floor are ------- unavailable because one of the sinks is being replaced.

  • A. temporarily
  • C. respectively
  • B. previously
  • D. vitally
Dịch đáp án: Nhà vệ sinh ở tầng hai ------- không dùng được vì một trong những bồn rửa đang được thay thế. A. tạm thời B. trước đây C. tương ứng D. sống động Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. tạm thời B. trước đây C. tương ứng D. thiết yếu => Đáp án đúng là A “temporarily”. Dịch câu: Phòng vệ sinh ở tầng hai tạm thời không sử dụng được vì một trong số những chiếc bồn rửa đang được thay thế.

The car owner submitted ------- evidence of the damage along with a mechanic's report to his insurance company.

  • B. photographically
  • C. photographic
  • D. photogenic
  • A. photographer
Dịch đáp án: Chủ xe đã nộp bằng chứng ------- về thiệt hại cùng với báo cáo của thợ cơ khí cho công ty bảo hiểm của anh ta. Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "evidence". Tính từ "photographic": bằng hình ảnh, thuộc về hình cảnh. Tính từ "photogenic": ăn ảnh. => Ta thấy “photographic” là phù hợp về nghĩa nên chọn C. Dịch câu: Chủ chiếc xe đã nộp lại chứng cứ bằng hình ảnh về hư hại cùng với một báo cáo sửa chữa tới công ty bảo hiểm của người đó.

Employees are asked to pair up with another ------- and check each other at the predetermined meeting place during fire drills.

  • D. calculator
  • A. reliance
  • B. supervision
  • C. colleague
Dịch đáp án: Nhân viên được yêu cầu ghép đôi với một ------- khác và kiểm tra lẫn nhau tại địa điểm gặp mặt đã định trước trong cuộc diễn tập cứu hỏa. A. sự phụ thuộc B. giám sát C. đồng nghiệp D. máy tính Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. sự phụ thuộc, dựa vào B. sự giám sát C. đồng nghiệp D. máy tính => Đáp án đúng là C “colleague”. Dịch câu: Nhân viên được yêu cầu ghép đôi với một đồng nghiệp khác và kiểm tra lẫn nhau tại điểm tập kết trong suốt cuộc diễn tập cứu hỏa.

The police officer directed the traffic ------- the detour ramp so that drivers could find the route easily.

  • D. during
  • A. toward
  • C. of
  • B. like
Dịch đáp án: Cảnh sát đã chỉ đạo giao thông ------- đường vòng để người lái xe có thể tìm được tuyến đường dễ dàng. A. hướng tới B. thích C. của D. trong thời gian Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. theo hướng B. giống như C. của D. trong suốt => Đáp án đúng là A “toward”. Dịch câu: Sĩ quan cảnh sát đã chỉ dẫn cho các phương tiện giao thông về hướng con dốc vòng để tài xế có thể tìm đường dễ hơn.

Marketers believed that if the packaging were more ------- colored, consumers might pay more attention to the product.

  • B. vary
  • A. variously
  • C. various
  • D. variety
Dịch đáp án: Các nhà tiếp thị tin rằng nếu bao bì có ------- màu sắc hơn, người tiêu dùng có thể chú ý đến sản phẩm hơn. Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “colored". Ở đây chỉ có “variously” là trạng từ nên chọn A. Dịch câu: Các nhà tiếp thị tin rằng nếu bao bì được trang trí màu sắc phong phú hơn, người tiêu dùng có thể sẽ chú ý tới nó nhiều hơn.

The best method for improving the ------- of your home at little cost is giving the exterior a fresh coat of paint.

  • A. privacy
  • D. location
  • C. control
  • B. appearance
Dịch đáp án: Phương pháp tốt nhất để cải thiện ------- ngôi nhà của bạn với chi phí thấp là sơn lại bên ngoài một lớp sơn mới. A. quyền riêng tư B. ngoại hình C. kiểm soát D. vị trí Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. sự riêng tư B. ngoại hình/vẻ bề ngoài C. sự kiểm soát D. địa điểm => Đáp án đúng là B “appearance”. Dịch câu: Phương pháp tốt nhất để cải thiện vẻ ngoài của căn nhà bạn mà với chi phí thấp là khoác lên phần bên ngoài một màu tươi mát.

------- joined Vince's Gym, Mr. Pinter could attend group classes and health counseling sessions for free.

  • D. To be
  • B. Having
  • C. To have
  • A. Being
Dịch đáp án: ------- tham gia phòng tập thể dục của Vince, ông Pinter có thể tham gia các lớp học nhóm và các buổi tư vấn sức khỏe miễn phí. Phân tích: Câu sử dụng rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ. Because he has joined Vince’s Gym = having joined Vince’s Gym. Do 2 vế cùng chủ ngữ và động từ đang ở dạng chủ động nên ta chuyển về dạng Ving. => Đáp án đúng là B “having”. Dịch câu: Vì đã tham gia câu lạc bộ thể hình Vince's, ông Pinter có thể tham gia các lớp theo nhóm và các buổi tư vấn sức khỏe miễn phí.

The company was under investigation after several former employees made allegations of unfair-------.

  • C. momentums
  • B. assurances
  • A. compositions
  • D. practices
Dịch đáp án: Công ty đang bị điều tra sau khi một số nhân viên cũ đưa ra cáo buộc ------- không công bằng. A. sáng tác B. đảm bảo C. động lượng D. hành vi Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. sự hợp thành/sự sáng tác B. sự khẳng định, bảo hiểm C. động lượng D. thực hành, thực tế, hành động => Đáp án đúng là D “practices”. Dịch câu: Công ty đã bị điều tra sau khi có một số nhân viên cũ đưa ra luận điệu rằng có những hành động đối xử không công bằng.

------- the volleyball tournament is held indoors or outdoors depends heavily on the weather forecast for that day.

  • C. Whether
  • D. Whereas
  • A. Because
  • B. Although
Dịch đáp án: ------- giải bóng chuyền được tổ chức trong nhà hay ngoài trời phụ thuộc nhiều vào dự báo thời tiết ngày hôm đó. Phân tích: Trong 4 phương án thì chỉ có Whether mới hình thành được mệnh đề danh ngữ “whether the volleyball tournament is held indoors or outdoors” và mệnh đề này đóng vai trò như một danh từ và làm chủ ngữ cho cả câu. => Đáp án đúng là C “whether”. Dịch câu: Việc giải đấu bóng chuyền sẽ được tổ chức trong nhà hay ngoài trời phụ thuộc nhiều vào dự báo thời tiết của ngày hôm đó.

The York Foundation is an organization that has been supporting ------- in medical technology for the past decade.

  • C. advances
  • D. advancing
  • B. advanced
  • A. to advance
Dịch đáp án: Quỹ York là một tổ chức đã và đang hỗ trợ ------- trong công nghệ y tế trong thập kỷ qua. Phân tích: Cần điền một danh từ làm tân ngữ cho ngoại động từ "supporting". => Đáp án đúng là C “advances”. Dịch câu: York Foundation là một tổ chức đã ủng hộ những tiến bộ trong công nghệ y học trong suốt thập kỷ qua.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉