Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

The participants will be judged on ------- performance, and the winners will be announced later in the awards ceremony.

  • C. athletes
  • A. athletically
  • D. athlete
  • B. athletic
Dịch đáp án: Những người tham gia sẽ được đánh giá dựa trên màn trình diễn -------, và những người chiến thắng sẽ được công bố sau trong lễ trao giải. Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "performance". Ở đây chỉ có “athletic” là tính từ nên ta chọn B. Dịch câu: Những người tham gia sẽ được đánh giá dựa trên sự thể hiện khả năng thể thao của mình và người chiến thắng sẽ được công bố sau trong buổi lễ trao giải.

With over two hundred unique stores, the Plainview Mall ------- millions of shoppers on an annual basis.

  • C. postpones
  • A. attracts
  • B. implements
  • D. contributes
Dịch đáp án: Với hơn hai trăm cửa hàng độc đáo, trung tâm mua sắm Plainview ------- hàng triệu người mua sắm hàng năm. A. thu hút B. dụng cụ C. trì hoãn D. đóng góp Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. thu hút B. áp dụng, thực thi C. trì hoãn D. cống hiến => Đáp án đúng là A “attracts”. Dịch câu: Với hơn 200 cửa hàng độc đáo, trung tâm thương mại Plainview thu hút hàng triệu người đến mua sắm hàng năm.

The test will ------- prove whether or not the patient has the disease.

  • A. like
  • B. liking
  • C. likable
  • D. likely
Dịch đáp án: Cuộc kiểm tra sẽ ------- chứng minh liệu bệnh nhân có mắc bệnh hay không. Phân tích: Cần điền trạng từ bổ nghĩa cho động từ "prove". Ở đây chỉ có “likely” là trạng từ nên chọn D. Dịch câu: Xét nghiệm này có khả năng sẽ chứng minh được rằng bệnh nhân có mắc bệnh hay không.

The proposed holiday schedule is ------- to most workers because they feel it is fair.

  • B. accept
  • C. acceptable
  • A. acceptably
  • D. accepting
Dịch đáp án: Lịch nghỉ lễ ------- với hầu hết người lao động vì họ cảm thấy nó công bằng. Phân tích: Cấu trúc “To-be acceptable to somebody” - có thể chấp nhận được đối với ai đó. => Đáp án đúng là C “acceptable”. Dịch câu: Lịch nghỉ lễ dự kiến được chấp nhận bởi hầu hết các công nhân vì họ cảm thấy như vậy là công bằng.

The malfunction of the printer was ------- a component that had been inserted incorrectly during the assembly process.

  • A. due to
  • B. whereas
  • C. as though
  • D. instead of
Dịch đáp án: Sự cố của máy in là ------- một bộ phận được lắp sai trong quá trình lắp ráp. A. do B. trong khi đó C. như thể D. thay vì Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước một cụm danh từ (a component) nên bạn điền giới từ và loại các phương án trạng từ, liên từ (trừ các trường hợp rút gọn 2 mệnh đề đồng chủ ngữ) Giữa giới từ “due to” và “instead of” (thay vì) thì “due to” phù hợp về nghĩa hơn. => Đáp án đúng là A. Dịch câu: Sự trục trặc của chiếc máy in là do một linh kiện bị lắp đặt sai trong suốt quá trình lắp ráp.

The grocery store chain Refresh Foods has ------- in organic products since it opened in 2001.

  • A. participated
  • C. specialized
  • B. certified
  • D. admired
Dịch đáp án: Chuỗi cửa hàng tạp hóa Refresh Foods đã ------- các sản phẩm hữu cơ kể từ khi nó mở cửa vào năm 2001. A. đã tham gia B. được chứng nhận C. chuyên về D. ngưỡng mộ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. tham gia B. chứng nhận C. chuyên về D. ngưỡng mộ => Đáp án đúng là C “specialized”. Dịch câu: Chuỗi cửa hàng tạp hóa Refresh Foods chuyên về các sản phẩm hữu cơ ngay từ khi nó mở cửa vào năm 2001.

During the music festival, goods will be sold only by ------- vendors who have registered with the planners.

  • C. confident
  • A. controversial
  • D. approved
  • B. increased
Dịch đáp án: Trong lễ hội âm nhạc, hàng hóa sẽ chỉ được bán bởi những nhà cung cấp  -------  đã đăng ký với những người lập kế hoạch. A. gây tranh cãi B. tăng lên C. tự tin D. đã được phê duyệt Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. gây nhiều tranh cãi B. tăng lên C. tự tin D. được phê duyệt/được chấp thuận => Đáp án đúng là D “approved”. Dịch câu: Trong suốt lễ hội âm nhạc, hàng hóa sẽ chỉ được bán bởi những thương nhân đã được chấp thuận và đăng ký với ban tổ chức.

A buffet dinner is available to the guests, so they may eat ------- looks appetizing to them without having to place an order.

  • A. anyway
  • B. whatever
  • D. anything
  • C. wherever
Dịch đáp án: Bữa tối tự chọn được cung cấp cho khách nên họ có thể ăn ------- họ thấy ngon miệng mà không cần phải gọi món. Phân tích: Sau chỗ trống là một động từ thường nên chỉ có từ "whatever" mới là đáp án phù hợp. => Đáp án đúng là B. Dịch câu: Một bữa tối buffet sẽ có sẵn dành cho các vị khách, cho nên họ có thể ăn bất cứ món nào trông có vẻ ngon miệng với mình mà không cần phải gọi món.

To ensure that old appliances are disposed of properly, the city will offer free removal of these devices ------- April 2 and April 5.

  • B. from
  • D. between
  • C. until
  • A. into
Dịch đáp án: Để đảm bảo rằng các thiết bị cũ được xử lý đúng cách, thành phố sẽ cung cấp dịch vụ loại bỏ miễn phí các thiết bị này ------- ngày 2 tháng 4 và ngày 5 tháng 4. A. vào B. từ C. cho đến khi D. giữa Phân tích: Cấu trúc “Between A and B” - giữa A và B. => Đáp án đúng là D “between”. Dịch câu: Để đảm bảo những thiết bị cũ hoàn toàn được bỏ đi, thành phố sẽ đưa ra dịch vụ dỡ bỏ thiết bị miễn phí trong thời gian giữa ngày 2/4 và ngày 5/4.

The catalog for the gallery contains an accurate ------- of each piece of artwork that is offered for sale.

  • D. describes
  • B. description
  • C. descriptive
  • A. described
Dịch đáp án: Danh mục của phòng trưng bày có ------- chính xác về từng tác phẩm nghệ thuật được rao bán. Phân tích: Trước chỗ trống là một mạo từ và tính từ, sau chỗ trống là một giới từ, vậy chỉ có thể điền một danh từ. Ở đây chỉ có “description” là danh từ nên chọn B. Dịch câu: Cuốn sách quảng cáo của buổi triển lãm chứa những mô tả chính xác về từng tác phẩm nghệ thuật được chào bán.

Meal vouchers were given to Beta Airways passengers ------- were not able to depart on time because of a booking error.

  • B. because
  • D. who
  • C. recently
  • A. when
Dịch đáp án: Phiếu ăn đã được trao cho hành khách của Beta Airways ------- không thể khởi hành đúng giờ vì đặt chỗ sai. Phân tích: Ở đây cần điền một đại từ quan hệ để làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ “were not able to depart on time because of a booking error”. Và mệnh đề này bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Phía trước là “passengers - hành khách” - chỉ người nên ta điền Who. => Đáp án đúng là D. Dịch câu: Phiếu giảm giá bữa ăn đã được gửi đến cho những hành khách của Beta Airways, những người đã không thể khởi hành đúng giờ do có lỗi trong việc đặt chỗ.

Highway 16 was widened over the summer to ------- the heavier traffic that is using the roadway.

  • B. extend
  • A. duplicate
  • C. accommodate
  • D. propose
Dịch đáp án: Quốc lộ 16 đã được mở rộng trong mùa hè để ------- tình trạng giao thông đông đúc hơn khi sử dụng đường bộ. A. trùng lặp B. mở rộng C. đáp ứng D. đề xuất Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. gấp đôi B. mở rộng C. đáp ứng, chứa D. đề xuất => Đáp án đúng là C “accommodate”. Dịch câu: Đường cao tốc 16 được mở rộng trong suốt mùa hè để đáp ứng lượng phương tiện giao thông đông đúc đang sử dụng con đường này.

Please tell ------- that the workshop has been moved to Conference Room 402.

  • A. whatever
  • C. everyone
  • B. themselves
  • D. something
Dịch đáp án: Vui lòng cho ------- biết rằng hội thảo đã được chuyển đến Phòng Hội nghị 402. Phân tích: Cấu trúc “tell somebody that + clause” - thông báo với ai đó về sự việc gì => Đáp án đúng là C “everyone”. Dịch câu: Vui lòng thông báo với mọi người rằng buổi đào tạo sẽ chuyển đến phòng hội nghị số 402.

After hours of searching, the source of the water leak was ------- identified by the plumber.

  • A. routinely
  • C. rarely
  • B. finally
  • D. strongly
Dịch đáp án: Sau nhiều giờ tìm kiếm, nguồn nước rò rỉ ------- đã được xác định bởi thợ sửa ống nước. A. thường xuyên B. cuối cùng C. hiếm khi D. mạnh mẽ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. thường xuyên B. cuối cùng C. hiếm khi D. mạnh mẽ => Đáp án đúng là B “finally”. Dịch câu: Sau hàng giờ tìm kiếm, nguồn rò rỉ nước cuối cùng đã được xác định bởi thợ sửa ống nước.

The slow ------- of the fire department resulted in severe damage to the building.

  • A. duration
  • B. response
  • C. treatment
  • D. maintenance
Dịch đáp án: ------- chậm trễ của sở cứu hỏa đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho tòa nhà. A. thời gian B. phản ứng C. điều trị D. bảo trì Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. sự kéo dài, khoảng thời gian cái gì đó diễn ra B. sự trả lời, phản hồi C. sự điều trị D. sự duy trì, bảo dưỡng => Đáp án đúng là B “response”. Dịch câu: Sự phản hồi chậm trễ của bộ phận chữa cháy đã dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng cho tòa nhà đó.

In an attempt ------- sustainable energy, city officials have had solar panels affixed to some public buildings.

  • B. generated
  • A. generates
  • C. generating
  • D. to generate
Dịch đáp án: Trong một nỗ lực ------- năng lượng bền vững, các quan chức thành phố đã gắn các tấm pin mặt trời vào một số tòa nhà công cộng. Phân tích: In an attempt to do something - trong một nỗ lực để làm gì đó. => Đáp án đúng là D “to generate”. Dịch câu: Trong nỗ lực tạo ra năng lượng bền vững, nhà chức trách thành phố đã cho gắn thêm các tấm năng lượng mặt trời vào một số tòa nhà công cộng.

Audience members were impressed that the question asked of the candidate was answered -------.

  • D. clearing
  • C. cleared
  • A. clearly
  • B. clear
Dịch đáp án: Khán giả rất ấn tượng vì câu hỏi của ứng viên đã được trả lời -------. Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "answered". Ở đây chỉ có “clearly” là trạng từ nên chọn được đáp án A. Dịch câu: Những khán giả rất ấn tượng khi câu hỏi đưa ra dành cho ứng viên đã được trả lời rõ ràng.

------- the difference between the two brands is small, most consumers purchase the cheaper one.

  • B. Because
  • C. Before
  • A. Until
  • D. So
Dịch đáp án: ------- sự khác biệt giữa hai nhãn hiệu là nhỏ, hầu hết người tiêu dùng mua loại rẻ hơn. Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. cho tới khi B. bởi vì C. trước khi D. cho nên => Đáp án đúng là B “because”. Dịch câu: Vì sự khác biệt giữa hai nhãn hiệu là rất nhỏ, nên phần lớn người tiêu dùng đều mua loại rẻ hơn.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉