Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

What does the speaker say he will do?

  • B. Charge more
  • D. Offer a discount
  • A. Serve breakfast at night
  • C. Offer free breakfast

Dịch đáp án:

Người nói nói anh ta sẽ làm gì?

A. Phục vụ bữa sáng vào buổi tối

B. Tính phí nhiều hơn

C. Cung cấp bữa sáng miễn phí

D. Đưa ra giảm giá

The experts at Prime Carpentry can handle any piece of wooden furniture, restoring it _____ its original condition.

  • A. to
  • D. with
  • B. by
  • C. at
Phân tích: Chúng ta có cấu trúc "restore something to something" nghĩa là "phục hồi cái gì đó về trạng thái gì đó" => chọn đáp án A "to". Dịch câu: Các chuyên gia tại Đồ Mộc Prime có thể xử lý bất kỳ đồ nội thất bằng gỗ nào, phục hồi nó trở về trạng thái ban đầu.

In case you have problems with the device in the future, you should retain your newly _____ receipt.

  • C. issued
  • A. expressed
  • B. predicted
  • D. approached
Dịch đáp án: A. expressed (v): bày tỏ B. predicted (v): dự đoán C. issued (v): được phát hành D. approached (v): tiếp cận Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. chuyển phát B. dự đoán C. phát hành D. tiếp cận => Đáp án đúng là C “issued”. Dịch câu: Bạn nên giữ lấy hóa đơn vừa được phát hành, phòng trường hợp bạn gặp phải vấn đề với thiết bị này trong tương lai.

The CEO held a press conference to ------- for the negative health effects caused by her company's products.

  • A. apologized
  • B. apologize
  • D. apologizing
  • C. apologizes
Phân tích: Dạng to infinitive của động từ nằm ngay sau một động từ thường (và tân ngữ) khác được sử dụng để chỉ mục đích của hành động trước đó. Do đó chỗ trống cần điền một động từ. => Đáp án đúng là B “apologize”. Dịch câu: Giám đốc điều hành đã tổ chức một buổi họp báo để xin lỗi về những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người dùng gây ra bởi sản phẩm của công ty bà ấy.

What is indicated about Springdale Music Club?

  • D. They have never carried world music before.
  • A. They love all music equally.
  • B. They take pride in location.
  • C. They specialize in country music.

Why is Option 4 more expensive than the others?

  • C. It includes a one year data archive.
  • D. It offers a back-up system.
  • A. It has state of the art surveillance.
  • B. It has video cameras.

What does the speaker imply when he says, "you might want to come in the evening"?

  • C. Don't come during the day.
  • A. He will offer free breakfast.
  • B. The dinner menu is better.
  • D. They are installing air conditioners.

Dịch đáp án:

Người nói có ý gì khi nói, "bạn có thể muốn đến vào buổi tối"?

A. Anh ấy sẽ cung cấp bữa sáng miễn phí.

B. Thực đơn bữa tối tốt hơn.

C. Đừng đến vào ban ngày.

D. Họ đang lắp đặt máy điều hòa không khí.

Last year, the young chemists contributed _____ to the development of a new adhesive.

  • B. constructively
  • C. constructive
  • D. constructed
  • A. construction
Phân tích: Chỗ trống nằm sau động từ "contributed" --> có 2 trường hợp:1. Chỗ trống là tân ngữ của động từ --> cần điền danh từ --> "construction".2. Chỗ trống là bổ nghĩa cho động từ --> cần điền trạng từ --> "constructively". Xét về nghĩa thì trường hợp trạng từ hợp lý hơn, ta chọn "constructively". (contributed constructively: đóng góp mang tính xây dựng)( "the young chemists contributed construction": các nhà hóa học mà lại đóng góp vào việc xây dựng thì không phù hợp) Dịch câu: Năm ngoái, những nhà hoá học trẻ tuổi đã đóng góp một cách mang tính xây dựng đối với sự phát triển của chất kết dính mới.

Mr. Brandt asked for the banner to be hung _____ the exterior wall of the building.

  • A. up
  • B. next
  • D. with
  • C. on

Pet owners are encouraged to register ------- the workshop on pet training and health offered by the community center.

  • B. from
  • D. for
  • A. of
  • C. in
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. Ta có cấu trúc: To register for something = đăng ký cái gì => Đáp án đúng là D “for”. Dịch câu: Những người có thú cưng được khuyến khích đăng ký buổi hội thảo về đào tạo và sức khỏe thú cưng được đưa ra bởi trung tâm cộng đồng.

Look at the graphic. Which option does the speaker recommend?

  • D. Option 4
  • B. Option 2
  • C. Option 3
  • A. Option 1

What will the women do next week?

  • B. Plan for the Christmas party
  • D. Meet for coffee
  • A. Plan for the Grayson wedding
  • C. Design a new invitation

Dịch đáp án:

Tuần tới phụ nữ sẽ làm gì?

A. Kế hoạch cho đám cưới Grayson

B. Lên kế hoạch cho bữa tiệc Giáng sinh

C. Thiết kế thiệp mời mới

D. Gặp nhau uống cà phê

What problem does the speaker mention?

  • D. There is rats in the kitchen
  • A. No breakfast service
  • C. Extra items on the menu
  • B. No dinner service

Dịch đáp án:

Người nói đề cập đến vấn đề gì?

A. Không có dịch vụ ăn sáng

B. Không phục vụ bữa tối

C. Các món bổ sung trên menu

D. Có chuột trong bếp

Customers at Blaze Restaurant may use the valet parking service or park the vehicles _____.

  • C. they
  • D. theirs
  • B. themselves
  • A. their
Phân tích: Câu đã có đủ thành phần cần thiết nên chỉ có thể điền một trạng từ bổ sung thêm ý nghĩa cho hành động. => Đáp án đúng là B “themselves”. Dịch câu: Khách hàng tại nhà hàng Blaze có thể sử dụng dịch vụ đậu xe hộ hoặc tự mình đậu xe.

For Friday's dinner reservation, please _____ the number of seats from eight to ten guests.

  • B. reflect
  • A. increase
  • D. invite
  • C. merge
Dịch đáp án: A. increase (v): tăng B. reflect (v): phản ánh C. merge (v): hợp nhất D. invite (v): mời Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. tăng B. phản ánh C. sáp nhập D. mời => Đáp án đúng là A “increase”. Dịch câu: Đối với việc đặt chỗ cho bữa tối thứ Sáu, hãy tăng số chỗ ngồi từ 8 lên thành 10 khách.

Look at the graphic. How lo ng will the cruise be stopped at Port Lewis?

  • C. 2 hours
  • B. 11 PM
  • A. Midnight
  • D. 1 hour

Where does the talk most likely take place?

  • A. The cafeteria
  • C. The new break room
  • D. The new foyer
  • B. The conference room

What does the woman imply when she says, "you have to show me the design sometime!"?

  • A. She wants to learn how to make it.
  • B. She wasn't sure about the details.
  • D. She is writing a design manual.
  • C. She needs a dentist recommendation.

Dịch đáp án:

Người phụ nữ có ý gì khi nói, "Lúc nào đó bạn phải cho tôi xem bản thiết kế đấy!"?

A. Cô ấy muốn học cách làm nó.

B. Cô ấy không chắc chắn về chi tiết.

C. Cô ấy cần sự giới thiệu của nha sĩ.

D. Cô ấy đang viết hướng dẫn thiết kế.

    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉