Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "That is when the Burnelles decided to quit their office jobs and start their own healthy food delivery service for working people."
- D. [4]
- A. [1]
- C. [3]
- B. [2]
Dịch đáp án:
157. Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "That is when the Burnelles decided to quit their office jobs and start their own healthy food delivery service for working people."
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
-------
Ta thấy câu trong đề đang nói về việc nhà Burnelles nghỉ công việc văn phòng trước đó để mở doanh nghiệp hiện tại của mình, nên câu này sẽ thích hợp nhất năm sau câu nói về lí do họ quyết định bắt đầu doanh nghiệp này.Trong bài ta thấy vị trí [2] thích hợp nhất, do trước đó có đoạn "Both working parents had constantly turned to fastfood for their meals and realized that many of their friends did as well. They wanted healthier options which most fast-food franchises don't provide", nên chọn B.
What is indicated about B&G?
- B. They only sell items designed by Bucci.
- A. They have stores around the world.
- D. Their products usually sell out within hours.
- C. The company has a few branches in Korea.
Dịch đáp án:
156. Điều gì được chỉ ra về B&G?
A. Họ có cửa hàng trên khắp thế giới.
B. Họ chỉ bán những sản phẩm do Bucci thiết kế.
C. Công ty có một vài chi nhánh tại Hàn Quốc.
D. Sản phẩm của họ thường bán hết trong vòng vài giờ.
-------
Ta thấy ý này trong câu "Similar reports of chaos and empty shelves which once held items from the Bucci line were echoed in major cities around the world including New York, London, Tokyo, and Milan", nên chọn A.
What does the man plan to do?
- D. Place an order for wallpaper
- C. Change a color scheme
- A. Choose different furniture
- B. Share a building plan
Dịch đáp án:
Người đàn ông dự định làm gì?
A. Chọn đồ nội thất khác nhau
B. Chia sẻ kế hoạch xây dựng
C. Thay đổi bảng màu
D. Đặt hàng giấy dán tường
- I can't tell them apart.
- Mr. Shepard told me at lunch.
- My neighbor gave it to me.
- I believe it expired just a month ago.
- A trusted brand for over 30 years.
- We replaced the item at no cost to the customer.
What does the woman suggest doing?
- C. Submitting a proposal.
- D. Hiring an assistant.
- A. Paying in advance.
- B. Getting measurements taken.
Dịch đáp án:
43. Người phụ nữ đề nghị làm gì?
A. Thanh toán trước.
B. Lấy số đo.
C. Đệ trình một đề xuất.
D. Thuê trợ lý.
Why is the man unable to help?
- A. He has to meet a major client soon.
- B. He finds the problem too complicated.
- D. He doesn't have the necessary tools.
- C. He isn't nearby at the moment.
Dịch đáp án:
33. Tại sao người đàn ông không thể giúp đỡ?
A. Anh ấy sắp phải gặp một khách hàng lớn.
B. Anh ấy thấy vấn đề quá phức tạp.
C. Hiện tại anh ấy không ở gần đây.
D. Anh ấy không có những công cụ cần thiết.
What is the main selling point of Farm-to-Table meals according to the article?
- D. It is delicious.
- B. It is very inexpensive.
- C. It is healthy.
- A. It is delivered very quickly.
Dịch đáp án:
156. Điểm bán hàng chính của các bữa ăn Farm-to-Table theo bài báo là gì?
A. Nó được giao rất nhanh.
B. Nó rất rẻ.
C. Nó khỏe mạnh.
D. Nó rất ngon.
-------
Ta thấy ý này trong câu "Our customers especially appreciate the freshness and quality of our meals", nên chọn C.
What field do the speakers work in?
- B. Manufacturing
- D. Interior design
- C. Product development
- A. Education
Dịch đáp án:
38. Người nói làm việc trong lĩnh vực nào?
A. Giáo dục
B. Sản xuất
C. Phát triển sản phẩm
D. Thiết kế nội thất
What is indicated about Mr. Bell?
- B. He expects profits to increase.
- D. He was recently hired.
- C. He is trying to meet a deadline.
- A. He is unable to attend a meeting.
Dịch đáp án:
155. Điều gì được chỉ ra về anh Bell?
A. Anh ấy không thể tham dự một cuộc họp.
B. Anh ấy kỳ vọng lợi nhuận sẽ tăng lên.
C. Anh ấy đang cố gắng hoàn thành đúng thời hạn.
D. Anh ấy mới được thuê gần đây.
-------
Ta thấy ý này trong câu "I am a little behind schedule on the monthly financial report, and I need to dedicate all my time to it today", nên chọn C.
- He will cite a passage from his book.
- It's a luxury apartment complex.
- We are still considering multiple options.
According to the man, what advantage does the college offer?
- C. Advanced level courses.
- A. Convenient class times.
- D. Reduced tuition.
- B. Small class sizes.
Dịch đáp án:
40. Theo người đàn ông, trường cao đẳng mang lại lợi ích gì?
A. Giờ học thuận tiện.
B. Quy mô lớp học nhỏ.
C. Các khóa học cấp độ nâng cao.
D. Giảm học phí.
According to the woman, what is being offered this month?
- D. A lifetime warranty.
- C. Free delivery.
- A. A discount coupon.
- B. A reduced membership fee.
Dịch đáp án:
42. Theo người phụ nữ, tháng này sẽ có ưu đãi gì?
A. Phiếu giảm giá.
B. Giảm phí thành viên.
C. Giao hàng miễn phí.
D. Bảo hành trọn đời.
- I paid the rental fee.
- Because of a population increase.
- It's not close enough to the subway.
What does the woman ask the man to do?
- D. Look for an instruction manual
- A. Introduce a new client
- C. Repair malfunctioning equipment
- B. Help to prepare a presentation
Dịch đáp án:
32. Người phụ nữ yêu cầu người đàn ông làm gì?
A. Giới thiệu khách hàng mới
B. Giúp chuẩn bị bài thuyết trình
C. Sửa chữa thiết bị gặp trục trặc
D. Tìm sách hướng dẫn
What is the article about?
- A. The changing role of fast food companies
- C. The expansion of farmland at Grandview
- D. The success and growth of a small business
- B. The importance of healthy eating
Dịch đáp án:
155. Bài báo nói về cái gì?
A. Vai trò đang thay đổi của các công ty thức ăn nhanh
B. Tầm quan trọng của việc ăn uống lành mạnh
C. Việc mở rộng đất nông nghiệp tại Grandview
D. Sự thành công và phát triển của một doanh nghiệp nhỏ
-------
Ta thấy ý này trong câu "The Burnelle's launched their meal delivery service for busy families just six months ago, and the business is flourishing, exceeding expectations", nên chọn D.
Why was the message sent?
- A. To ask for a favor
- B. To postpone a deadline
- D. To request a document
- C. To cancel a meeting
Dịch đáp án:
154. Tại sao tin nhắn được gửi đi?
A. Để yêu cầu một ân huệ
B. Để trì hoãn thời hạn
C. Để hủy cuộc họp
D. Để yêu cầu một tài liệu
-------
Ta thấy ý này trong câu "Jane, please let me know Mr. Fraser's phone number", nên chọn A.
What does the woman say she will do?
- B. Inquire about a loan.
- A. Submit an application.
- D. Apply for a scholarship.
- C. Consult a doctor.
Dịch đáp án:
39. Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?
A. Gửi đơn đăng ký.
B. Hỏi về khoản vay.
C. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
D. Xin học bổng.