Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
What does the woman imply about the company?
- D. The new offices aren't very nice.
- B. Some of the staff is not working hard.
- C. The company worked hard to grow fast.
- A. They have been very lucky to grow so fast.
Dịch đáp án:
58. Người phụ nữ ngụ ý điều gì về công ty?
A. Họ thật may mắn khi phát triển nhanh như vậy.
B. Một số nhân viên làm việc không chăm chỉ.
C. Công ty đã làm việc chăm chỉ để phát triển nhanh chóng.
D. Văn phòng mới không đẹp lắm.
What does the woman mean when she says "it's about time!"?
- A. She thinks the company deserves new offices.
- B. She thinks construction has taken too long.
- C. She doesn't like the new offices.
- D. She wants a raise in her salary.
Dịch đáp án:
57. Người phụ nữ có ý gì khi nói "it’s about time!"?
A. Cô ấy nghĩ công ty xứng đáng có văn phòng mới.
B. Cô ấy nghĩ việc xây dựng đã mất quá nhiều thời gian.
C. Cô ấy không thích văn phòng mới.
D. Cô ấy muốn tăng lương.
What did the company do recently?
- D. Built new offices.
- A. Renovate the lobby.
- C. Hired new staff.
- B. Build new research facilities.
Dịch đáp án:
56. Gần đây công ty đã làm gì?
A. Cải tạo sảnh.
B. Xây dựng cơ sở nghiên cứu mới.
C. Thuê nhân viên mới.
D. Xây dựng văn phòng mới.
Why does the man say, "What's your afternoon like"?
- C. To explain rental conditions.
- B. To ask her to dinner.
- D. To get some keys for the office.
- A. To figure out when they can meet.
Dịch đáp án:
55. Tại sao người đàn ông lại nói, "What’s your afternoon like?"?
A. Để tìm ra khi nào họ có thể gặp nhau.
B. Để mời cô ấy đi ăn tối.
C. Để giải thích điều kiện cho thuê.
D. Để lấy chìa khóa văn phòng.
What does the woman say she has done recently?
- B. Closed down her business.
- C. Got a new job.
- D. Opened her own business.
- A. Been promoted at her company.
Dịch đáp án:
54. Người phụ nữ nói cô ấy đã làm gì gần đây?
A. Được thăng chức tại công ty của cô ấy.
B. Đóng cửa công việc kinh doanh của mình.
C. Có một công việc mới.
D. Mở doanh nghiệp riêng của mình.
Why is the woman calling the man?
- C. To find a rental property.
- A. To ask a favor of him.
- D. To rent a house.
- B. To order some flowers.
Dịch đáp án:
53. Tại sao người phụ nữ lại gọi cho người đàn ông?
A. Để nhờ anh ta giúp đỡ.
B. Để đặt một số hoa.
C. Để tìm một tài sản cho thuê.
D. Thuê nhà.
What does Joseph offer to do?
- A. Find a new apartment at Graceville Towers.
- B. Arrange all of the moving.
- D. Move into the Kahlua Apartment building.
- C. Move her furniture personally.
Dịch đáp án:
52. Joseph đề nghị làm gì?
A. Tìm một căn hộ mới tại Graceville Towers.
B. Sắp xếp mọi việc di chuyển.
C. Tự mình di chuyển đồ đạc của cô ấy.
D. Di chuyển vào tòa nhà chung cư Kahlua.
What does Joseph say about the Kahlua Apartment?
- C. It is near a new fitness center.
- A. It's ready to move in anytime.
- D. There is a major pest problem.
- B. There are renovations occurring.
Dịch đáp án:
51. Joseph nói gì về Căn hộ Kahlua?
A. Có thể sẵn sàng chuyển đến bất cứ lúc nào.
B. Có một số cải tạo đang được tiến hành.
C. Nó gần một trung tâm thể dục mới.
D. Có một vấn đề sâu bệnh nghiêm trọng.
What is the reason for Joseph's call?
- B. To sign the contract for the apartment.
- C. To discuss another apartment.
- A. There is a problem with the apartment.
- D. To discuss the price of rent.
Dịch đáp án:
50. Lý do cho cuộc gọi của Joseph là gì?
A. Có vấn đề với căn hộ.
B. Để ký hợp đồng mua bán căn hộ.
C. Để thảo luận về một căn hộ khác.
D. Để thảo luận về giá thuê.
What does the man suggest the woman do?
- D. Check job listings.
- C. Submit a proposal.
- A. Visit his office.
- B. Post an advertisement.
Dịch đáp án:
49. Người đàn ông đề nghị người phụ nữ làm gì?
A. Đến thăm văn phòng của anh ấy.
B. Đăng một quảng cáo.
C. Gửi đề xuất.
D. Kiểm tra danh sách công việc.
What benefit does the man mention?
- D. Updated equipment.
- A. Lower insurance costs.
- C. International competitiveness .
- B. Increased vacation days.
Dịch đáp án:
48. Người đàn ông đề cập đến lợi ích gì?
A. Chi phí bảo hiểm thấp hơn.
B. Tăng số ngày nghỉ phép.
C. Khả năng cạnh tranh quốc tế.
D. Cập nhật thiết bị.
What does the woman say she has heard about?
- B. The construction of a factory.
- A. The joining of two businesses.
- C. An international conference.
- D. A highway expansion project.
Dịch đáp án:
47. Người phụ nữ nói rằng cô ấy đã nghe nói về điều gì?
A. Sự sáp nhập của hai doanh nghiệp.
B. Việc xây dựng một nhà máy.
C. Một hội nghị quốc tế.
D. Dự án mở rộng đường cao tốc.
What does the man ask the woman to do?
- A. Try some food and beverages.
- B. Send a catalog.
- C. Provide a sample.
- D. Expedite an order.
Dịch đáp án:
46. Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ làm gì?
A. Thử một số đồ ăn và đồ uống.
B. Gửi một danh mục.
C. Cung cấp một mẫu.
D. Xúc tiến một đơn đặt hàng.
Why has the man not used Rose and Lily Co.'s services before?
- A. He was unaware of them.
- B. He was reluctant to pay a membership.
- C. He was on bad terms with the owner.
- D. He did not realize their availability.
Dịch đáp án:
45. Tại sao người đàn ông này chưa từng sử dụng dịch vụ của Rose and Lily Co.?
A. Anh ấy không hề biết về chúng.
B. Anh ấy miễn cưỡng trả phí thành viên.
C. Anh ấy có quan hệ xấu với người chủ.
D. Anh ấy không nhận ra sự sẵn có của họ.
What kind of services are the speakers discussing?
- B. Business consultation.
- C. Workforce training.
- A. Catering for company events.
- D. Delivery services.
Dịch đáp án:
44. Các diễn giả đang thảo luận về loại dịch vụ nào?
A. Phục vụ các sự kiện của công ty.
B. Tư vấn kinh doanh.
C. Đào tạo lực lượng lao động.
D. Dịch vụ giao hàng.
What does the woman suggest doing?
- D. Hiring an assistant.
- A. Paying in advance.
- C. Submitting a proposal.
- B. Getting measurements taken.
Dịch đáp án:
43. Người phụ nữ đề nghị làm gì?
A. Thanh toán trước.
B. Lấy số đo.
C. Đệ trình một đề xuất.
D. Thuê trợ lý.
According to the woman, what is being offered this month?
- A. A discount coupon.
- D. A lifetime warranty.
- C. Free delivery.
- B. A reduced membership fee.
Dịch đáp án:
42. Theo người phụ nữ, tháng này sẽ có ưu đãi gì?
A. Phiếu giảm giá.
B. Giảm phí thành viên.
C. Giao hàng miễn phí.
D. Bảo hành trọn đời.
How did the man learn about the store?
- D. By listening to the radio.
- B. By talking to a friend.
- A. By watching a television.
- C. By reading a brochure.
Dịch đáp án:
41. Làm thế nào người đàn ông biết về cửa hàng?
A. Bằng cách xem tivi.
B. Bằng cách nói chuyện với một người bạn.
C. Bằng cách đọc một cuốn sách nhỏ.
D. Bằng cách nghe radio.