Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

_____ who suffers from sleep problems could benefit from drinking this herbal tea.

  • D. Others
  • C. Anyone
  • A. Ourselves
  • B. Whichever
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "...........ai gặp các vấn đề về giấc ngủ có thể lấy được lợi ích từ việc uống loại trà thảo mộc này." Nghĩa của từ:B. Whichever: Bất kỳ cái nàoC. Anyone: Bất kỳ aiD. Others: Những người khác, những cái khác => Chọn C "Anyone" Dịch câu: Bất kỳ ai gặp các vấn đề về giấc ngủ có thể có được lợi ích từ việc uống loại trà thảo mộc này.

For the past decade, Henley Vivian _____ to be a talented and motivated journalist.

  • C. prove
  • D. has proven
  • A. is proving
  • B. proving
Phân tích: Trong câu có cụm "for + một khoảng thời gian" (for the past decade), có nghĩa là "trong khoảng thời gian nào đó". Đây là dấu hiệu của thì hoàn thành --> chọn D "has proven". Dịch câu: Trong một thập kỷ qua, Henley Vivian đã chứng minh bản thân là một nhà báo quyết tâm và tài năng.

After noticing the wardrobe's _____ condition, the owner of the antique shop lowered its price.

  • B. deteriorating
  • A. deteriorates
  • D. deteriorate
  • C. deterioration
Phân tích: Trong cụm danh từ "the wardrobe's _____ condition", ta có "condition" là danh từ chính. Vì vậy chỗ trống phải là từ bổ nghĩa cho danh từ này, do đó cần điền một tính từ. => Chọn B "deteriorating" là phù hợp.Lưu ý: động từ dạng V-ing cũng có thể đóng vai trò làm tính từ trong câu. Dịch câu: Sau khi chú ý thấy tình trạng hư hại của cái tủ, chủ cửa hàng đồ cổ đã giảm giá.

The library has requested funding for _____ doors for the convenience of patrons.

  • C. frequent
  • A. underway
  • B. automatic
  • D. energetic
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Thư viện đã yêu cầu cấp vốn cho ........  cửa để tiện cho khách." Nghĩa từ:A. underway: đang tiến hànhB. automatic: tự độngC. frequent: thường xuyênD. energetic: năng động => Chọn B "automatic"   - tự động Dịch câu: Thư viện đã yêu cầu cấp vốn dành cho cửa tự động để tiện cho khách.

The experts at Prime Carpentry can handle any piece of wooden furniture, restoring it _____ its original condition.

  • C. at
  • B. by
  • D. with
  • A. to
Phân tích: Chúng ta có cấu trúc "restore something to something" nghĩa là "phục hồi cái gì đó về trạng thái gì đó" => chọn đáp án A "to". Dịch câu: Các chuyên gia tại Đồ Mộc Prime có thể xử lý bất kỳ đồ nội thất bằng gỗ nào, phục hồi nó trở về trạng thái ban đầu.

Last year, the young chemists contributed _____ to the development of a new adhesive.

  • A. construction
  • C. constructive
  • D. constructed
  • B. constructively
Phân tích: Chỗ trống nằm sau động từ "contributed" --> có 2 trường hợp:1. Chỗ trống là tân ngữ của động từ --> cần điền danh từ --> "construction".2. Chỗ trống là bổ nghĩa cho động từ --> cần điền trạng từ --> "constructively". Xét về nghĩa thì trường hợp trạng từ hợp lý hơn, ta chọn "constructively". (contributed constructively: đóng góp mang tính xây dựng)( "the young chemists contributed construction": các nhà hóa học mà lại đóng góp vào việc xây dựng thì không phù hợp) Dịch câu: Năm ngoái, những nhà hoá học trẻ tuổi đã đóng góp một cách mang tính xây dựng đối với sự phát triển của chất kết dính mới.

Customers at Blaze Restaurant may use the valet parking service or park the vehicles _____.

  • C. they
  • D. theirs
  • A. their
  • B. themselves
Phân tích: Câu đã có đủ thành phần cần thiết nên chỉ có thể điền một trạng từ bổ sung thêm ý nghĩa cho hành động. => Đáp án đúng là B “themselves”. Dịch câu: Khách hàng tại nhà hàng Blaze có thể sử dụng dịch vụ đậu xe hộ hoặc tự mình đậu xe.

Due to his decades of experience, Mr. Finley was responsible for the training of the _____ for the new gym.

  • D. instructed
  • C. instructively
  • A. instructors
  • B. instructive
Phân tích: Sau mạo từ "the" và trước giới từ "of" chỉ có thể là một danh từ. Đáp án đúng là A “instructors”. Nghĩa của từ: A. instructors: những huấn luyện viên (danh từ số nhiều) B. instructive: khai sáng (tính từ) C. instructively: một cách khai sáng (trạng từ) D. instructed: hướng dẫn (động từ dạng V3/V-ed) Dịch câu: Bởi vì có hàng chục năm kinh nghiệm, ông Finley có trách nhiệm đào tạo các huấn luyện viên cho phòng tập thể dục mới.

The official decision made by the judge must be based _____ on the evidence presented.

  • D. remarkably
  • A. cooperatively
  • C. tensely
  • B. strictly
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Quyết định chính thức được đưa ra bởi thẩm phán phải được dựa ............ trên bằng chứng được trình ra." Nghĩa từ:A. cooperatively: một cách hợp tácB. strictly: một cách nghiêm chỉnh, hoàn toànC. tensely: một cách căng thẳngD. remarkably: một cách đáng chú ý => Chọn B "strictly"  - hoàn toàn Dịch câu: Quyết định chính thức được đưa ra bởi thẩm phán phải được hoàn toàn dựa trên bằng chứng được trình ra.

Entrepreneur James Mosby is featured in the most _____ issue of the magazine.

  • B. former
  • A. final
  • D. later
  • C. recent
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Doanh nhân James Mosby được góp mặt trong ấn bản ...............nhất của tạp chí." Nghĩa của từ:A. final: cuối cùngB. former: trước đóC. recent: gần đâyD. later: sau đó => Chọn C "recent" Dịch câu: Doanh nhân James Mosby được góp mặt trong ấn bản gần đây nhất của tạp chí.

Mr. Hotei had to undergo several medical tests before receiving _____ diagnosis from the physician.

  • C. himself
  • A. he
  • B. him
  • D. his
Phân tích: Cụm  "_____ diagnosis" là cụm danh từ đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ "receiving". Trong cụm danh từ này, "diagnosis" là danh từ chính -=> chỗ trống cần điền từ bổ nghĩa cho danh từ này => điền tính từ sở hữu "his". => Đáp án đúng là D. Dịch câu: Ông Hotei đã phải trải qua một vài xét nghiệm trước khi nhận chẩn đoán của ông ấy từ bác sĩ.

All of the trees on the property were damaged in the storm _____ the one near the rear entrance.

  • B. considering
  • C. still
  • D. along
  • A. except
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Tất cả cây cối trong khuôn viên đã bị hư hại trong trận bão ......... cái cây ở cổng vào phía sau." Nghĩa của từ:A. except: ngoại trừB. considering: xét đếnC. still: vẫnD. along: dọc theo => Chọn A "except". Dịch câu: Tất cả cây cối trong khuôn viên đã bị hư hại trong trận bão trừ cái cây ở cổng vào phía sau.

What does Springdale Fitness say about the new lap pool?

  • D. It will host weekly races.
  • B. It has four lanes.
  • C. It is not for playing games and free swimming.
  • A. It is Olympic size.

Dịch đáp án:

100. Springdale Fitness nói gì về bể bơi phân làn mới?

A. Nó có kích thước Olympic.

B. Nó có bốn làn.

C. Nó không phải để chơi trò chơi và bơi lội tự do.

D. Nó sẽ tổ chức các cuộc đua hàng tuần.

Part 5: Giải thích chi tiết thừa 1 câu dịch nghĩa

Look at the graphic. What are the hours of the lap pool?

  • D. 8 A.M.-6 P.M.
  • A. 8 A.M.-5 P.M.
  • B. 9 A.M.-5 P.M.
  • C. 9 A.M.-6 P.M.

Dịch đáp án:

99. Nhìn vào tranh. Bể bơi phân làn diễn ra vào lúc mấy giờ?

A. 8 giờ sáng - 5 giờ chiều

B. 9 giờ sáng - 5 giờ chiều

C. 9 giờ sáng - 6 giờ chiều

D. 8 giờ sáng - 6 giờ chiều.

What is indicated about Springdale Fitness Club?

  • A. They have a tennis court.
  • D. They have a variety of swimming facilities.
  • C. They specialize in children's pool parties.
  • B. They take pride in their customer service.

Dịch đáp án:

98. Những gì được chỉ ra về Câu lạc bộ thể hình Springdale?

A. Họ có một sân tennis.

B. Họ tự hào về dịch vụ khách hàng của mình.

C. Họ chuyên tổ chức các bữa tiệc bể bơi dành cho trẻ em.

D. Họ có nhiều phương tiện bơi lội.

What is the goal for Monster Telecom?

  • D. Reduce the number of customer calls they receive by 50%.
  • A. Reduce the number of dropped calls.
  • C. Add new cellular phone options.
  • B. Expand their coverage area.

Dịch đáp án:

97. Mục tiêu của Monster Telecom là gì?

A. Giảm số lượng cuộc gọi bị rớt.

B. Mở rộng vùng phủ sóng của họ.

C. Thêm tùy chọn điện thoại di động mới.

D. Giảm 50% số cuộc gọi của khách hàng mà họ nhận được.

Look at the graphic. What areas should team leaders focus their training on?

  • D. Knowledge of Monster Telecom's cellular coverage area.
  • C. Helping customers replace phones.
  • B. Knowledge of all of the service plans.
  • A. How to deal with customers being upset by overcharges.

Dịch đáp án:

96. Nhìn vào tranh. Trưởng nhóm nên tập trung đào tạo vào lĩnh vực nào?

A. Cách giải quyết khi khách hàng khó chịu vì tính phí quá cao.

B. Kiến thức về tất cả các gói dịch vụ.

C. Giúp khách hàng thay thế điện thoại.

D. Kiến thức về vùng phủ sóng di động của Monster Telecom.

What is indicated about Monster Telecom?

  • C. Customer service is not important to their company.
  • B. There are too many calls for the number of employees.
  • D. They need to hire more people.
  • A. They are having customer service problems.

Dịch đáp án:

95. Điều gì được chỉ ra về Monster Telecom?

A. Họ đang gặp vấn đề về dịch vụ khách hàng.

B. Có quá nhiều cuộc gọi về số lượng nhân viên.

C. Dịch vụ khách hàng không quan trọng đối với công ty của họ.

D. Họ cần thuê thêm người.

    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉