Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

(138)

  • D. complacent
  • A. ambitious
  • B. combative
  • C. aggressive

Dịch đáp án:

A. ambitious (adj): đầy tham vọng

B. combative (adj): hiếu chiến

C. aggressive (adj): mạnh mẽ

D. complacent (adj): tự mãn

-------

Dựa vào ý nghĩa, chọn "aggressive".

(138)

(137)

  • C. ending at
  • A. result in
  • B. occur to
  • D. stop with

Dịch đáp án:

A. result in: dẫn đến

B. occur to: xảy ra

C. ending at: kết thúc tại

D. stop with: dừng lại với

-------

Dựa vào ý nghĩa, chọn "result in".

(137)

(136)

  • C. Visit our store to check out our other beautiful products.
  • A. Larson's utensils and silverware go great with the dinnerware.
  • B. Our most popular line, the Spring Flower China is sold out at most locations.
  • D. They are dishwasher- and microwave-safe and we're confident that you'll be using them for years to come.

Dịch đáp án:

A. Đồ dùng và đồ dùng bằng bạc của Larson rất phù hợp với bộ đồ ăn.

B. Dòng sản phẩm phổ biến nhất của chúng tôi, Spring Flower China, đã bán hết ở hầu hết các địa điểm.

C. Hãy ghé thăm cửa hàng của chúng tôi để xem các sản phẩm đẹp khác của chúng tôi.

D. Chúng an toàn với máy rửa chén và lò vi sóng và chúng tôi tin tưởng rằng bạn sẽ sử dụng chúng trong nhiều năm tới.

-------

Câu trước đó nói về những sản phẩm này bền, câu này nói rõ hơn là chúng đủ bền để dùng với máy rửa bát đĩa và lò vi ba, và đồng thời có thể dùng được nhiều năm.

(136)

(135)

  • C. duration
  • B. durability
  • A. durable
  • D. during

Chúng ta thấy sau chỗ trống có "and strength". Như vậy nghĩa là chỗ trống và "strength" đang được nối với nhau bởi liên từ "and". Vì vậy, từ trong chỗ trống phải cùng từ loại với "strength"."Strength" là danh từ, vì vậy, cần điền danh từ --> lựa chọn giữa "durability" và "duration".Dựa vào nghĩa, chọn "durability".

(135)

(134)

  • C. with
  • A. at
  • B. to
  • D. from
(134)

(133)

  • C. In fact, our designs are often copied by other companies.
  • A. I would really appreciate the opportunity to work with you.
  • B. I heard that DigitalIT is a great company.
  • D. I have attached a number of our past designs to illustrate what we specialize in.

Dịch đáp án:

A. Tôi thực sự đánh giá cao cơ hội được làm việc với bạn.

B. Tôi nghe nói Digital-IT là một công ty tuyệt vời.

C. Trên thực tế, thiết kế của chúng tôi thường bị các công ty khác sao chép.

D. Tôi đã đính kèm một số thiết kế trước đây của chúng tôi để minh họa rằng chúng tôi có chuyên môn về cái gì.

-------

(133)

(132)

  • B. restricted
  • A. extensive
  • C. generous
  • D. limitless

Dịch đáp án:

A. extensive (adj): nhiều, rộng rãi

B. restricted (adj): hạn chế

C. generous (adj): hào phóng

D. limitless (adj): vô hạn

-------

(132)

(131)

  • B. to seek
  • C. seeking
  • A. seek
  • D. are seeking
(131)

_____ seeking a position at Tulare Designs must submit a portfolio of previous work.

  • D. Fewer
  • B. Whenever
  • C. Other
  • A. Anyone
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A. Bất kỳ ai; B. Bất cứ khi nào; C. Khác; D. Ít hơn. Đáp án đúng là A "Anyone". Dịch câu: "Bất kỳ ai đang tìm một vị trí ở Tulare Designs đều phải nộp một hồ sơ danh mục của những công việc trước đây".

The riskiest _____ of the development of new medications are the trials with human subjects.

  • D. stages
  • A. proceeds
  • B. perspectives
  • C. installments
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A số tiền thu được; B các quan điểm; C các mốc trả góp; D các giai đoạn. Đáp án đúng là D "stages". Dịch câu: "Các giai đoạn rủi ro nhất của sự phát triển dược phẩm mới là việc thử nghiệm trên đối tượng con người".

_____ restructuring several departments within the company, the majority of the problems with miscommunication have disappeared.

  • C. Below
  • B. Until
  • A. After
  • D. Like
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A Sau khi; B Cho đến khi; C Bên dưới; D Giống như. Đáp án đúng là A "After". Dịch câu: "Sau việc tái cấu trúc nhiều phòng ban trong công ty, phần lớn các vấn đề hiểu lầm trong giao tiếp đã biến mất".

The company started recognize the increasing _____ of using resources responsibly.

  • A. more important
  • C. importance
  • B. importantly
  • D. important
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Cụm danh từ "the increasing _____ of using resources responsibly" chưa có danh từ chính nên chỗ trống cần điền một danh từ. Đáp án đúng là C "importance". Dịch câu: "Công ty đã bắt đầu nhận ra tầm quan trọng đang tăng lên của việc sử dụng tài nguyên một cách có trách nhiệm".

The upscale boutique Jane's Closet is known for selling the most stylish _____ for young professionals.

  • B. accessorize
  • A. accessorized
  • C. accessorizes
  • D. accessories
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Ở đây cụm danh từ "the most stylish _____ for young professionals" chưa có danh từ chính nên phải chọn danh từ. Đáp án D "accessories". Dịch câu: "Cửa hàng bán quần áo hạng sang Jane's Closet được biết đến với việc bán những phụ kiện kiểu cách nhất cho người trẻ tuổi sành điệu".

At the guest's_____, an extra set of towels and complimentary soaps were brought to the room.

  • C. request
  • A. quote
  • B. graduation
  • D. dispute
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A trích dẫn; B tốt nghiệp; C yêu cầu; D tranh chấp. Lưu ý thêm: cấu trúc "at someone's request" có nghĩa là "theo yêu cầu của ai đó". Đáp án đúng là C "request". Dịch câu: "Theo yêu cầu của khách, một bộ khăn tắm bổ sung và xà phòng miễn phí đã được mang vào phòng".

The governmental department used to provide financial aid, but now it offers _____ services only.

  • D. legalizes
  • B. legalize
  • C. legally
  • A. legal
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Chỗ trống đứng trước danh từ “services” nên ta cần điền một tính từ. Đáp án đúng là A “legal”. Dịch câu: "Cơ quan chính phủ này đã từng cung cấp trợ giúp tài chính, nhưng bây giờ nó chỉ cung cấp các dịch vụ pháp lý".

_____ an ankle injury, the baseball player participated in the last game of the season.

  • C. Whether
  • A. In spite of
  • B. Even if
  • D. Given that
Phân tích: Câu này cần tìm cụm từ loại thích hợp. Ở đây phía sau chỗ trống là một cụm danh từ (an ankle injury), không phải là một mệnh đề, nên ta không thể điền liên từ vào được nên loại B "even if", C "whether", D "given that". Đáp án đúng là cụm giới từ A "In spite of". Dịch câu: "Mặc dù có chấn thương mắt cá chân, tuyển thủ bóng chày đã tham gia vào trận đấu cuối của mùa giải".

The guidelines for the monthly publication are _____ revised to adapt to the changing readers.

  • C. periodically
  • A. courteously
  • B. initially
  • D. physically
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A một cách lịch sự, nhã nhặn; B ban đầu; C một cách định kỳ; D về thể chất. Đáp án đúng là C "periodically". Dịch câu: "Các chỉ dẫn cho ấn bản hàng tháng được sửa đổi định kỳ để phù hợp với những độc giả luôn thay đổi".

Mr. Ross, _____ is repainting the interior of the lobby, was recommended by a friend of the building manager.

  • C. who
  • B. he
  • D. which
  • A. himself
Phân tích: Câu này cần tìm 1 đại từ quan hệ thích hợp. "_____ is repainting the interior of the lobby" là mệnh đề quan hệ, nên chỗ trống cần chọn đại từ quan hệ chỉ người "who" vì trước đó có nhắc đến ông Ross. Đáp án đúng là C “who”. Dịch câu: "Ông Ross, người đang sơn lại phần bên trong của sảnh, đã được giới thiệu bởi một người bạn của quản lý tòa nhà".
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉