Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Look at the graphic. How many points will the woman use?
- A. 50,000.
- D. 80,000.
- B. 60,000.
- C. 70,000.
Dịch đáp án:
66. Nhìn vào đồ họa. Người phụ nữ sẽ sử dụng bao nhiêu điểm?
A. 50.000.
B. 60.000.
C. 70.000.
D. 80.000.
Why does the woman call?
- B. To book a flight to Korea and Japan.
- C. To cancel her flight to Singapore.
- D. To sign up for a mileage card.
- A. To get an upgrade.
Dịch đáp án:
65. Tại sao người phụ nữ lại gọi?
A. Để được nâng cấp.
B. Để đặt vé máy bay đi Hàn Quốc và Nhật Bản.
C. Để hủy chuyến bay đi Singapore.
D. Để đăng ký thẻ dặm.
What does the man say he will do?
- A. Arrange free delivery.
- C. Send a confirmation.
- D. Deliver the table himself.
- B. Deliver the furniture in the evening.
Dịch đáp án:
64. Người đàn ông nói anh ta sẽ làm gì?
A. Sắp xếp giao hàng miễn phí.
B. Giao đồ đạc vào buổi tối.
C. Gửi xác nhận.
D. Tự mình giao bàn.
Look at the graphic. How much does the woman pay for the furniture?
- D. $614.
- C. $307.
- A. $165.
- B. $195.
Dịch đáp án:
63. Nhìn vào đồ họa. Người phụ nữ trả bao nhiêu tiền cho đồ nội thất?
A. $165.
B. $195.
C. $307.
D. $614.
What does the woman have on Friday?
- C. A meeting.
- D. A work party.
- B. A seminar.
- A. A dinner meeting.
Dịch đáp án:
62. Người phụ nữ có gì vào thứ Sáu?
A. Một cuộc họp ăn tối.
B. Một cuộc hội thảo.
C. Một cuộc họp.
D. Một bữa tiệc làm việc.
What does the woman say she will have to do?
- A. Hire a babysitter.
- C. Ask her husband.
- D. Finish her sales reports.
- B. Go to another company.
Dịch đáp án:
61. Người phụ nữ nói cô ấy sẽ phải làm gì?
A. Thuê người giữ trẻ.
B. Đi đến công ty khác.
C. Hỏi chồng cô ấy.
D. Hoàn thành báo cáo bán hàng của cô ấy.
What does the man suggest?
- D. Have some extra vacation days.
- C. Hire a babysitter.
- B. Wait until their vacation.
- A. Fire the manager.
Dịch đáp án:
60. Người đàn ông đề nghị gì?
A. Sa thải người quản lý.
B. Đợi đến kỳ nghỉ của họ.
C. Thuê người giữ trẻ.
D. Có thêm một số ngày nghỉ phép.
What is the woman concerned about?
- A. Getting extra vacation.
- B. Doing too much work.
- D. Preparing a report.
- C. Not having time for her children.
Dịch đáp án:
59. Người phụ nữ đang quan tâm đến điều gì?
A. Được nghỉ thêm.
B. Làm quá nhiều việc.
C. Không có thời gian dành cho con cái.
D. Chuẩn bị báo cáo.
How does the woman know Robert Wilder?
- A. They went to college together.
- D. They play tennis together.
- B. They work in the same department.
- C. They play baseball together.
Dịch đáp án:
58. Làm sao người phụ nữ đó biết Robert Wilder?
A. Họ học cùng đại học.
B. Họ làm việc trong cùng một bộ phận.
C. Họ chơi bóng chày cùng nhau.
D. Họ chơi quần vợt cùng nhau.
What does the woman imply when she says "Is this Robert Wilder's application"?
- B. She will reject the application.
- D. She agrees with the application.
- C. She doesn't understand something.
- A. She is surprised to see the application.
Dịch đáp án:
57. Người phụ nữ có ý gì khi nói "Is this Robert Wilder’s application"?
A. Cô ấy ngạc nhiên khi thấy đơn đăng ký.
B. Cô ấy sẽ từ chối đơn đăng ký.
C. Cô ấy không hiểu điều gì đó.
D. Cô ấy đồng ý với đơn đăng ký.
What was the woman doing in Australia?
- D. Searching for employees.
- B. Studying abroad.
- A. Going on a business trip.
- C. Taking a vacation.
Dịch đáp án:
56. Người phụ nữ đang làm gì ở Úc?
A. Đi công tác.
B. Du học.
C. Đi nghỉ.
D. Tìm kiếm nhân viên.
What does the man mean when he says "That's not a bad idea"?
- D. He disagrees with the solution.
- B. He agrees with the proposed solution.
- C. He wants to hear other ideas.
- A. He thinks it is a bad idea.
Dịch đáp án:
55. Người đàn ông có ý gì khi nói "That’s not a bad idea"?
A. Anh ấy nghĩ đó là một ý tưởng tồi.
B. Anh ấy đồng ý với giải pháp được đề xuất.
C. Anh ấy muốn nghe những ý kiến khác.
D. Anh ấy không đồng ý với giải pháp này.
Which part of the business trip will be postponed?
- A. The meeting in New York.
- B. The meeting in Wisconsin.
- C. The meeting in Washington.
- D. The meeting in Westboro.
Dịch đáp án:
54. Phần nào của chuyến công tác sẽ bị hoãn lại?
A. Cuộc gặp ở New York.
B. Cuộc gặp ở Wisconsin.
C. Cuộc gặp ở Washington.
D. Cuộc gặp ở Westboro.
What is the problem?
- B. A meeting had to be rescheduled.
- D. A deadline has been changed.
- A. The plane tickets were not booked.
- C. The meeting was a success.
Dịch đáp án:
53. Vấn đề ở đây là gì?
A. Vé máy bay chưa được đặt.
B. Một cuộc họp phải được dời lại.
C. Cuộc họp đã thành công.
D. Thời hạn đã được thay đổi.
What does the woman offer to do?
- B. Order the supplies herself.
- C. Cancel a meeting.
- A. Pay for the new order.
- D. Speak to their colleague.
Dịch đáp án:
52. Người phụ nữ đề nghị làm gì?
A. Trả tiền cho đơn hàng mới.
B. Tự mình đặt mua vật tư.
C. Hủy cuộc họp.
D. Nói chuyện với đồng nghiệp của họ.
Why does the man mention when the supply company closes?
- C. To explain that the second order would be late.
- B. To let her know she can't order anything.
- D. To imply that new equipment can't be ordered.
- A. To inform her of the business hours.
Dịch đáp án:
51. Tại sao người đàn ông lại đề cập đến thời điểm công ty cung ứng đóng cửa?
A. Để thông báo cho cô ấy về giờ làm việc.
B. Để cho cô ấy biết rằng cô ấy không thể gọi bất cứ thứ gì.
C. Để giải thích rằng lệnh thứ hai sẽ bị trễ.
D. Để ngụ ý rằng thiết bị mới không thể được đặt hàng
What are the speakers discussing?
- B. Equipment for a conference.
- A. Orders for office supplies.
- D. Their colleague.
- C. The budget reports.
Dịch đáp án:
50. Người nói đang thảo luận về vấn đề gì?
A. Đơn đặt hàng vật tư văn phòng.
B. Trang thiết bị cho hội nghị.
C. Báo cáo ngân sách.
D. Đồng nghiệp của họ.
Why does the woman usually visit the mall?
- C. To buy clothing.
- D. To deliver products.
- A. To purchase groceries.
- B. To meet with her clients.
Dịch đáp án:
49. Tại sao người phụ nữ thường ghé thăm trung tâm mua sắm?
A. Để mua hàng tạp hóa.
B. Để gặp gỡ khách hàng của cô ấy.
C. Để mua quần áo.
D. Để phân phối sản phẩm.