Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
The library staff posted signs to _____ patrons of the upcoming closure for renovations.
- B. agree
- C. generate
- A. notify
- D. perform
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A thông báo; B đồng ý; C tạo ra; D biểu diễn. Đáp án đúng là A "notify".
Dịch câu: "Nhân viên thư viện đã đăng biển để thông báo cho độc giả về việc đóng cửa sắp tới để cải tạo".
The sprinklers for the lawn's irrigation system are _____ controlled.
- C. mechanism
- A. mechanically
- B. mechanic
- D. mechanical
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Ở đây ta cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho phân từ "controlled". Đáp án đúng là A “mechanically”.
Dịch câu: "Những vòi phun nước cho hệ thống tưới của bãi cỏ thì được điều khiển cơ học".
_____ sales of junk food have been steadily declining indicates that consumers are becoming more health-conscious.
- B. The fact that
- D. In keeping with
- A. In addition to
- C. As long as
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A Bên cạnh (cái gì đó); B Việc mà/Sự thực mà; C Miễn là; D Đúng với/Hợp với. Đáp án đúng là B "The fact that".
Dịch câu: "Sự thật mà doanh số đồ ăn vặt giảm đều cho thấy rằng người tiêu dùng đang trở nên ý thức về sức khoẻ hơn".
Having proper ventilation throughout the building is _____ for protecting the health and well-being of the workers.
- C. essential
- A. cooperative
- B. visible
- D. alternative
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A hợp tác; B thấy được; C cần thiết; D khác. Đáp án đúng là C "essential".
Dịch câu: "Việc có được sự thông gió tuyệt đối trong khắp tòa nhà là cần thiết để bảo vệ sức khỏe và sự thoải mái của các công nhân".
For optimal safety on the road, avoid _____ the view of the rear window and side-view mirrors.
- C. obstruction
- A. obstructs
- B. obstructed
- D. obstructing
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Chú ý cấu trúc liên quan đến động từ "avoid" chính là: "avoid + V-ing" hoặc "avoid + danh từ" nên loại "obstructs" và "obstructed". Phía sau chỗ trống là danh từ "the view", vì vậy có thể suy ra được chỗ trống phải là động từ dạng V-ing, lúc đó "the view" đứng sau sẽ làm tân ngữ của động từ. Vậy loại danh từ "obstruction" và chọn đáp án D "obstructing".
Dịch câu: "Để an toàn tối ưu trên đường, tránh sự che khuất tầm nhìn của gương chiếu hậu và các gương bên".
_____ Mr. Williams addressed the audience, he showed a brief video about the engine he had designed.
- A. Then
- D. Whereas
- C. Before
- B. So that
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm từ vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A Sau đó; B Để mà; C Trước khi; D Trong khi (nghĩa đối nghịch). Đáp án đúng là C "Before".
Dịch câu: "Trước khi ông Williams nói chuyện với khán giả, ông ấy chiếu một video ngắn về động cơ mà ông ấy đã thiết kế".
The company _____ lowered its prices to outsell its competitors and attract more customers.
- D. strategic
- B. strategically
- A. strategy
- C. strategies
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Ở đây ta cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “lowered”. Đáp án đúng là B "strategically".
Dịch câu: "Công ty đã hạ giá một cách có chiến thuật để bán chạy hơn các đối thủ và thu hút nhiều khách hàng hơn".
Mr. Sims needs a more _____ vehicle for commuting from his suburban home to his office downtown.
- C. partial
- D. extreme
- A. expressive
- B. reliable
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A biểu hiện; B đáng tin cậy; C một phần; D tột cùng. Đáp án là C "reliable".
Dịch câu: "Ông Sims cần một một phương tiện đáng tin cậy hơn cho việc di chuyển từ căn nhà ngoại ô đến văn phòng ở trung tâm thành phố".
_____ that the insulation has been replaced, the building is much more energy-efficient.
- C. As
- B. For
- D. Though
- A. Now
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm vựng có nghĩa phù hợp. Cấu trúc "Now that + mệnh đề" có nghĩa là "Bởi vì ...". Đáp án đúng là A "Now".
Dịch câu: "Bởi vì vật liệu cách nhiệt đã được thay thế, toà nhà đó đã trở nên tiết kiệm năng lượng hơn".
During the peak season, it is _____ to hire additional workers for the weekend shifts.
- B. necessarily
- C. necessary
- D. necessity
- A. necessitate
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Ta có cấu trúc: It is necessary to do st = Làm điều gì là cần thiết. Đáp án đúng là C "necessary".
Dịch câu: "Trong mùa cao điểm, việc cần thiết là thuê thêm nhân công cho các ca cuối tuần".
The store's manager plans to put the new merchandise on display _____ to promote the line of fall fashions.
- B. very
- A. soon
- C. that
- D. still
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn trạng từ có nghĩa phù hợp. Dựa vào các đáp án, ta thấy đáp án phù hợp về nghĩa là A "soon".
Dịch câu: "Người quản lý cửa hàng lên kế hoạch sớm trưng bày mặt hàng mới để đẩy mạnh dòng thời trang mùa thu".
We would like to discuss this problem honestly and _____ at the next staff meeting.
- A. rarely
- D. highly
- C. openly
- B. tiredly
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A hiếm khi; B một cách mệt mỏi; C một cách cởi mở; D cao. Đáp án phù hợp ngữ cảnh là C "openly".
Dịch câu: "Chúng tôi muốn thảo luận về vấn đề một cách trung thực và cởi mở tại cuộc họp nhân viên kế tiếp".
The building owner purchased the property _____ three months ago, but she has already spent a great deal of money on renovations.
- C. few
- A. yet
- D. still
- B. just
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn trạng từ phù hợp. Nghĩa của các phương án: A đến nay; B chỉ mới; C ít; D vẫn. Phía sau có liên từ "but" nên xét về nghĩa thì đáp án phù hợp là B "just".
Dịch câu: "Chủ toà nhà đã mua nó chỉ mới 3 tháng trước đây, nhưng cô ấy đã tiêu một số tiền lớn cho việc cải tạo".
The figures that accompany the financial statement should be _____ to the spending category.
- A. relevance
- D. relevant
- C. more relevantly
- B. relevantly
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Sau động từ "be" và trước "to + nhóm danh từ" cần điền 1 tính từ. Đáp án đúng là D "relevant".
Dịch câu: "Những số liệu đi kèm với bản báo cáo tài chính cần phải liên quan tới khoản mục chi tiêu".
The artist sent _____ best pieces to the gallery to be reviewed by the owner.
- B. himself
- D. he
- C. his
- A. him
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Ở đây cần có một tính từ sở hữu để bổ nghĩa cho danh từ "pieces" trong cụm danh từ "_____ best pieces". Đáp án đúng là C "his".
Dịch câu: "Hoạ sĩ đã gửi những tác phẩm đẹp nhất của anh ấy đến phòng tranh để được đánh giá bởi chủ phòng tranh".
Participants in the walking tour should gather _____ 533 Bates Road on Saturday morning.
- B. at
- D. among
- C. like
- A. with
Phân tích: Câu này cần tìm giới từ thích hợp. Đối với số nhà, chúng ta dùng giới từ "at". Đáp án đúng là B.
Dịch câu: "Những người tham gia vào tour đi bộ nên tập hợp tại số 533 đường Bates vào sáng thứ Bảy".
The free clinic was founded by a group of doctors to give _____ for various medical conditions.
- C. treated
- B. treat
- D. treating
- A. treatment
Phân tích: Câu này cần tìm từ loại thích hợp. Nhận thấy sau động từ "give" cần có một tân ngữ, nên ở đây ta cần một danh từ. Đáp án đúng là A "treatment".
Dịch câu: "Phòng khám miễn phí đã được thành lập bởi một nhóm các bác sĩ để chữa trị nhiều loại bệnh".
The contractor had a fifteen-percent _____ in his business after advertising in the local newspaper.
- B. growth
- C. formula
- D. incentive
- A. experience
Phân tích: Câu này thuộc dạng phải chọn từ/cụm vựng có nghĩa phù hợp. Để chọn đúng, cần biết nghĩa của các phương án: A kinh nghiệm; B tăng trưởng; C công thức; D sự thúc đẩy. Đáp án phù hợp ngữ cảnh là B "growth".
Dịch câu: "Nhà thầu đã có sự tăng trưởng 15 phần trăm trong việc kinh doanh của anh ấy sau khi quảng cáo trên tờ báo địa phương".