Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "I'm worried about the weather."

  • C. [3]
  • A. [1]
  • B. [2]
  • D. [4]

Dịch đáp án:

157. Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "I'm worried about the weather."

A. [1]

B. [2]

C. [3]

D. [4]

-------

  • C. Sometimes applications get lost.
  • D. Never make an application in person.
  • B. Applications are never approved before the season is over.
  • A. Received applications can take up to 5 weeks to process.

Dịch đáp án:

A. Đơn đăng ký đã nhận có thể mất tới 5 tuần để xử lý.

B. Đơn đăng ký không bao giờ được phê duyệt trước khi mùa giải kết thúc.

C. Đôi khi các ứng dụng bị thất lạc.

D. Đừng bao giờ đích thân nộp đơn.

-------

When will the shipment of lace arrive?

  • A. In the morning
  • D. At the end of the week
  • B. In the afternoon
  • C. The next day

Dịch đáp án:

162. Khi nào lô hàng dây buộc sẽ đến nơi?

A. Vào buổi sáng

B. Vào buổi chiều

C. Ngày hôm sau

D. Vào cuối tuần

-------

Ta thấy ý này trong câu "They had to re-work the lace. We'll receive them this afternoon", nên chọn B.

Khi nào đơn hàng dây buộc sẽ đến?

What is the announcement mainly about?

  • A. The formation of a new employment union
  • B. The creation of a financial oversight committee
  • C. The launch of a recruitment effort
  • D. The start of a change in local legislation

Dịch đáp án:

158. Thông báo chủ yếu nói về điều gì?

A. Việc thành lập công đoàn mới

B. Thành lập ủy ban giám sát tài chính

C. Bắt đầu nỗ lực tuyển dụng

D. Bắt đầu thay đổi luật pháp địa phương

-------

Giải thích: Ta thấy ý này trong câu "Acreton City Council will be creating a new task force charged with reducing unnecessary spending over the next fiscal year", nên chọn B.
Thông báo chủ yếu về gì?

  • A. in
  • C. for
  • B. to
  • D. will

What is indicated about Ms. Blackburn 's order?

  • D. It will be delivered free of charge.
  • C. It has been placed by her husband.
  • B. It is out of stock.
  • A. It has been insured against loss.

Dịch đáp án:

151. Đơn hàng của bà Blackburn chỉ ra điều gì?

A. Nó đã có bảo hiểm chống mất mát.

B. Nó đã hết hàng.

C. Nó đã được đặt bởi chồng bà ấy.

D. Nó sẽ được giao miễn phí.

-------

Why is Victor concerned about the shipment?

  • C. They are temperature sensitive.
  • D. They are for an important client.
  • B. They may arrive late.
  • A. The products are fragile.

Dịch đáp án:

156. Tại sao Victor lại lo lắng về lô hàng?

A. Sản phẩm dễ vỡ.

B. Chúng có thể đến muộn.

C. Chúng nhạy cảm với nhiệt độ.

D. Chúng dành cho một khách hàng quan trọng.

-------

  • C. must be
  • A. won't be
  • B. would be
  • D. couldn't be

What kind of business do the participants in the online chat probably work at?

  • B. A bridal shop
  • C. A custom drapery shop
  • D. A fabric warehouse
  • A. A clothing company

Dịch đáp án:

161. Những người tham gia trò chuyện trực tuyến có thể làm việc ở loại hình kinh doanh nào?

A. Một công ty quần áo

B. Cửa hàng áo cưới

C. Một cửa hàng bán rèm theo yêu cầu

D. Kho vải

-------

Ta thấy ý này trong câu "I'd like to get an update on the progress of the drapes that the Manillo Family ordered", nên chọn C.

Những người tham gia trong cuộc trò chuyện trên mạng này có thể làm trong loại doanh nghiệp gì nhất?

  • C. I don't know any Spanish, but I could study
  • D. Spanish speakers are good workers
  • A. I am a certified level 5 speaker of Spanish
  • B. Spanish people can be hard to work with

Dịch đáp án:

A. Tôi là người nói tiếng Tây Ban Nha cấp 5 được chứng nhận

B. Người Tây Ban Nha có thể khó làm việc cùng

C. Tôi không biết tiếng Tây Ban Nha nhưng tôi có thể học

D. Người nói tiếng Tây Ban Nha là những người lao động tốt

-------

In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "Now, the family is ready to open two new franchises in neighboring cities and, within 5 years, plan to open 6 new shops around the country."

  • D. [4]
  • C. [3]
  • B. [2]
  • A. [1]

Dịch đáp án:

157. Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "Now, the family is ready to open two new franchises in neighboring cities and, within 5 years, plan to open 6 new shops around the country."

A. [1]

B. [2]

C. [3]

D. [4]

-------

Ta thấy câu đề đang nói về việc gia đình sẵn sàng mở rộng doanh nghiệp của họ, nên câu này sẽ thích hợp nhất nằm trong vị trí bên câu nói về việc mở rộng.Trong bài ta thấy vị trí [4] thích hợp nhất, do sau đó có câu nói của Willian là "We're keeping things small in scale and we're slowly expanding", nên chọn D.

Trong các vị trí được đánh dấu thì câu sau thích hợp nằm trong đâu nhất? "Bây giờ, gia đình sẵn sàng mở 2 đặc quyền kinh doanh mới trong các thành phố lân cận và, trong vòng 5 năm, dự định mở 6 cửa hàng mới quanh quốc gia."

At 5:18, what does Mr. Shan mean when he writes, "That's true"?

  • A. He is worried about the conditions of the factory.
  • B. He agrees that being out of the office is enjoyable.
  • D. He is positive he will be back on Monday
  • C. He has discovered an error.

Dịch đáp án:

150. Lúc 5:18, anh Shan có ý gì khi viết "That’s true"?

A. Anh ấy lo lắng về điều kiện của nhà máy.

B. Anh ấy đồng ý rằng việc ra khỏi văn phòng thật thú vị.

C. Anh ấy đã phát hiện ra một sai lầm.

D. Anh ấy chắc chắn rằng anh ấy sẽ trở lại vào thứ Hai.

-------

What is the purpose of the email?

  • D. To keep inventory of products
  • C. To order a shipment of beverages
  • B. To give an employee instructions
  • A. To inform the suppliers of a mistake

Dịch đáp án:

155. Mục đích của email là gì?

A. Để thông báo cho nhà cung cấp về sai sót

B. Để đưa ra chỉ dẫn cho nhân viên

C. Để đặt một chuyến hàng đồ uống

D. Để giữ hàng tồn kho của sản phẩm

-------

  • D. requested
  • A. provided
  • C. request
  • B. supply

Dịch đáp án:

A. khoảng cách

B. nơi

C. sự kiện

D. thời điểm

-------

  • A. experience
  • B. knowledge
  • C. working
  • D. knowing

Dịch đáp án:

A. kinh nghiệm

B. kiến ​​thức

C. đang làm việc

D. biết

-------

What will groups of four or more people be given?

  • B. A reduced rate
  • C. A complimentary meal
  • D. A private room
  • A. A free robe

Dịch đáp án:

160. Nhóm từ bốn người trở lên sẽ được tặng gì?

A. Một chiếc áo choàng miễn phí

B. Tỷ lệ giảm

C. Một bữa ăn miễn phí

D. Phòng riêng

-------

Ta thấy ý này trong câu "Groups of four or more people will receive a free lunch of sandwiches, steamed vegetables, and freshly-squeezed juices", nên chọn C.

Các nhóm 4 người hoặc hơn sẽ được tặng gì?

What is indicated about Northshore Creamery?

  • A. It was purchased by a large corporation.
  • B. It became famous in town because of a movie.
  • C. It is the pride and joy of the locals.
  • D. It doesn't have enough money to expand.

Dịch đáp án:

156. Điều gì được chỉ ra về Northshore Creamery?

A. Nó được mua bởi một tập đoàn lớn.

B. Nó trở nên nổi tiếng trong thị trấn nhờ một bộ phim.

C. Đó là niềm tự hào và niềm vui của người dân địa phương.

D. Nó không có đủ tiền để mở rộng.

-------

Ta thấy ý này trong câu "Over the years it has remained a local favorite hangout for the residents of the city and soon captured the eyes of tourists driving through", nên chọn C.

Điều gì được gợi ý về Cửa hàng bán kem Northshore?

What is suggested about Mr. Shan?

  • B. He is considering a transfer.
  • D. He doesn't know when he will be returning to his office.
  • A. He has missed a meeting.
  • C. He has recently taken over the operations of a manufacturing facility.

Dịch đáp án:

149. Điều gì được gợi ý về ông Shan?

A. Anh ấy đã bỏ lỡ một cuộc họp.

B. Anh ấy đang cân nhắc việc chuyển trường.

C. Gần đây anh ấy đã tiếp quản hoạt động của một cơ sở sản xuất.

D. Anh ấy không biết khi nào anh ấy sẽ trở lại văn phòng của mình.

-------

    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉