Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

  • A. However, some of the noises are inevitable due to the nature of the businesses.
  • B. They will fully cooperate with our committee.
  • C. They have responded to our concerns and will work to keep noise levels low.
  • D. However, they are losing money over this matter.

Dịch đáp án:

A. Tuy nhiên, một số ồn ào là không thể tránh khỏi do tính chất của hoạt động kinh doanh.

B. Họ sẽ hợp tác đầy đủ với ủy ban của chúng tôi.

C. Họ đã đáp lại những lo ngại của chúng tôi và sẽ nỗ lực để giữ mức độ tiếng ồn ở mức thấp.

D. Tuy nhiên, họ đang mất tiền vì vấn đề này.

-------

Where most likely would this calendar be seen?

  • B. In a welcome packet for a cooking class
  • A. In the sports section of a newspaper
  • D. In a program for a sports tournament
  • C. On the wall in a gym facility

Dịch đáp án:

147. Lịch này có thể được nhìn thấy ở đâu nhất?

A. Trong mục thể thao của một tờ báo

B. Trong gói chào mừng lớp học nấu ăn

C. Trên tường của phòng tập gym

D. Trong chương trình giải đấu thể thao

-------

Giải thích: Do ta thấy các từ như "Yoga" và "Fitness Training" trong bảng, là các hoạt động thể dục thể hình, ta suy ra đây là một thời khóa biểu cho một phòng gym, nên chọn C.
Tấm lịch này có thể được thấy ở đâu nhất?

  • B. You can sample items as you browse.
  • C. You'll have a chance to promote you r food of choice.
  • A. Ice creams will not be allowed on the premises.
  • D. Apply for a booth now before they're all taken .

Dịch đáp án:

A. Kem sẽ không được phép mang vào khuôn viên.

B. Bạn có thể lấy mẫu các mục khi duyệt.

C. Bạn sẽ có cơ hội quảng bá món ăn bạn chọn.

D. Hãy đăng ký gian hàng ngay bây giờ trước khi hết chỗ.

-------

At 7:02, what does Ms. Cruz mean when she writes, "Will do"?

  • B. She plans to load the vehicle.
  • C. She is frustrated by Ms. Bate's tardiness.
  • A. She will be waiting for Ms. Cruz.
  • D. She has finished parking the van.

Dịch đáp án:

150. Lúc 7:02, cô Cruz có ý gì khi viết "Will do"?

A. Cô ấy sẽ đợi cô Cruz.

B. Cô ấy định chất hàng lên xe.

C. Cô ấy bực bội vì sự chậm trễ của cô Bate.

D. Cô ấy đã đậu xe xong rồi.

-------

Ta thấy ý này trong yêu cầu trước đó của Linda Bates là "just make sure the van is loaded when I get there", nên chọn B.

Lúc 7:02, Cô Cruz có ý gì khi cô ấy viết, "Tôi sẽ làm vậy"?

  • C. are being
  • A. been
  • D. have been
  • B. had be

After investing heavily in Internet marketing campaigns, Bailey Coffee increased its annual profits ------- fifteen percent.

  • D. on
  • A. by
  • C. between
  • B. among
Dịch đáp án: Sau khi đầu tư mạnh vào các chiến dịch tiếp thị trên Internet, Bailey Coffee đã tăng lợi nhuận hàng năm lên ------- 15%. A. tới B. trong số C. giữa D. trên Phân tích: Increase/Decrease by/to [number]: Tăng/Giảm một lượng là/lên tới (xuống còn) [số cụ thể]. => Đáp án đúng là A “by”. Dịch câu: Sau khi đầu tư rất nhiều vào chiến dịch marketing trên Internet, Bailey Coffee đã tăng lợi nhuận hằng năm của họ lên một lượng là 15%.

  • D. be expressive
  • B. have expressed
  • C. expression
  • A. is expressing

  • B. for
  • C. from
  • D. with
  • A. to

(146)

  • C. established
  • A. certain
  • D. approved
  • B. acknowledged

Dịch đáp án:

A. certain (adj): chắc chắn

B. acknowledged (v): thừa nhận

C. established (v): thành lập

D. approved (v): được phê duyệt

-------

Dựa vào nghĩa của câu này và các câu trước đó, ta chọn "approved".

What is suggested about Ms. Bates?

  • A. She works for Ms. Cruz.
  • C. She is currently operating an automobile.
  • B. She is being held up by traffic.
  • D. She is frequently late.

Dịch đáp án:

149. Điều gì được gợi ý về cô Bates?

A. Cô ấy làm việc cho cô Cruz.

B. Cô ấy đang bị kẹt xe.

C. Cô ấy hiện đang lái một chiếc ô tô.

D. Cô ấy thường xuyên đến muộn.

-------

Ta thấy ý này trong câu trước đó của Melinda Cruz là "Drive carefully" và câu trả lời của Linda Bates là "Yep. I am", nên chọn C.

Điều gì được gợi ý về Cô Bates?

The city hosted a display of------- fireworks to celebrate the 100th anniversary of its founding.

  • A. impressive
  • D. impressively
  • B. impress
  • C. impression
Dịch đáp án: Thành phố đã tổ chức buổi biểu diễn pháo hoa —------- để kỷ niệm 100 năm thành lập. Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "fireworks". Ở đây chỉ có “impressive” là tính từ nên chọn A. Dịch câu: Thành phố này đã tổ chức một màn trình diễn pháo hoa ấn tượng để kỷ niệm 100 năm thành lập.

  • C. looked
  • D. looks
  • B. looking
  • A. look

  • D. Unfortunately
  • B. Moreover
  • C. On the other hand
  • A. As a result

  • C. delivered
  • B. expressed
  • D. revealed
  • A. represented

Dịch đáp án:

A. đại diện

B. bày tỏ

C. giao hàng

D. tiết lộ

-------

(145)

  • C. Then you will be provided with a company card which holds limited funds.
  • A. They will not approve any card not authorized by a bank.
  • B. You will have to spend from your own credit card.
  • D. They must decide whether our budget allows for our expenses.

Dịch đáp án:

A. Họ sẽ không chấp nhận bất kỳ thẻ nào không được ngân hàng ủy quyền.

B. Bạn sẽ phải chi tiêu từ thẻ tín dụng của chính mình.

C. Sau đó, bạn sẽ được cấp thẻ công ty có số tiền hạn chế.

D. Họ phải quyết định xem ngân sách của chúng ta có cho phép chi tiêu hay không.

-------

Câu sau chỗ trống nói về việc chi tiêu quá mức trong một cái thẻ. Nhưng trước đó không thấy nói gì về cái thẻ nào cả. Vì vậy câu này phải nói về cái thẻ.

According to the notice, where can missing items be found?

  • A. In a police station
  • C. In a storage area
  • B. In an information center
  • D. Behind a counter

Dịch đáp án:

148. Theo thông báo, những đồ vật bị mất có thể tìm thấy ở đâu?

A. Trong đồn cảnh sát

B. Trong một trung tâm thông tin

C. Trong khu vực lưu trữ

D. Phía sau quầy

-------

Ta thấy ý này trong câu "Any personal items left behind in a dressing room will be kept in the lost-and-found room near the entrance", nên chọn C.

Theo thông báo, các món đồ bị mất có thể được tìm thấy ở đâu?

If the new athletic shoes do well in the smaller test markets, their nationwide launch could be -------.

  • B. accelerated
  • C. directed
  • A. convined
  • D. circulated
Dịch đáp án: Nếu đôi giày thể thao mới hoạt động tốt ở những thị trường thử nghiệm nhỏ hơn thì việc tung ra thị trường toàn quốc của chúng có thể sẽ được —-----. A. thuyết phục B. tăng tốc C. chỉ đạo D. lưu hành Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. thuyết phục B. tăng tốc, đẩy nhanh C. hướng dẫn, chỉ hướng D. lưu thông => Đáp án đúng là B “accelerated”. Dịch câu: Nếu loại giày mới dành cho vận động viên có biểu hiện khả quan ở những thị trường thử nghiệm nhỏ, việc ra mắt sản phẩm này trên toàn quốc sẽ có thể được đẩy nhanh.

  • A. at most
  • C. at least
  • D. the least
  • B. below
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉