Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

What package would probably best suit Ms. Russell's needs?

  • A. Diamond
  • B. Emerald
  • C. Ruby
  • D. Sapphire

Dịch đáp án:

185. Gói nào có thể phù hợp nhất với nhu cầu của cô Russell?

A. Kim cương

B. Lục bảo

C. Hồng ngọc

D. Lam ngọc 

-------

Ta thấy các yêu cầu của Cô Russell là "an outdoor venue", "photographer and videographer available at all times for documentation", và "decorations including colorful flowers and elegant tablecloths".Dựa theo bảng trong đoạn văn thứ hai, ta thấy Gói Lục bảo là thích hợp nhất, do nó bao gồm "plus photo and video shoots" và phần "plus decorated tables and beautiful flowers" của gói Ruby, nên chọn B.

Gói nào sẽ có thể thích hợp với các nhu cầu của Cô Russell nhất?

What information is Ms. Russell asked to provide?

  • D. A meeting location
  • A. A potential date
  • C. A list of guests
  • B. A meal selection

Dịch đáp án:

184. Cô Russell được yêu cầu cung cấp thông tin gì?

A. Một cuộc hẹn hò tiềm năng

B. Lựa chọn bữa ăn

C. Danh sách khách

D. Địa điểm họp

-------

Ta thấy ý này trong câu "Once you have made a decision, please inform me via e-mail when you would like the wedding to be held", nên chọn A.

Cô Russell được yêu cầu cung cấp thông tin gì?

What is suggested about all the locations on the list?

  • C. They are located in the same city.
  • D. They require a down payment.
  • A. They are close to a main road.
  • B. They are indoor venues.

Dịch đáp án:

183. Điều gì được gợi ý về tất cả các địa điểm trong danh sách?

A. Chúng ở gần một con đường chính.

B. Đó là những địa điểm trong nhà.

C. Chúng ở cùng một thành phố.

D. Chúng yêu cầu một khoản trả trước.

-------

Ta thấy ý này trong câu "I've attached a list of all our possible wedding packages that you might be interested in. They are all located within 15 minutes' drive of Highway 519", nên chọn A.

Điều gì được gợi ý về tất cả các địa điểm trên danh sách?

Who most likely is Ms. Bennett?

  • B. A wedding photographer
  • C. An interior designer
  • A. A professional musician
  • D. An event planner

Dịch đáp án:

182.Cô Bennett có nhiều khả năng là ai?

A. Một nhạc sĩ chuyên nghiệp

B. Thợ chụp ảnh cưới

C. Một nhà thiết kế nội thất

D. Người tổ chức sự kiện

-------

Ta thấy ý này trong câu "We received your e-mail on Tuesday, December 4, inquiring about our wedding planning and event services. We specialize in all kinds of weddings (small-or large-scale, indoor or outdoor, and various kinds of decors tailored to your dream wedding)", nên chọn D.

Cô Bennett có thể là ai nhất?

What can be inferred about Ms. Russell?

  • B. She is planning a honeymoon.
  • A. She is Ms. Bennett's co-worker.
  • C. She is currently engaged.
  • D. She works for a catering company.

Dịch đáp án:

181. Có thể suy ra điều gì về cô Russell?

A. Cô ấy là đồng nghiệp của cô Bennett.

B. Cô ấy đang lên kế hoạch đi hưởng tuần trăng mật.

C. Cô ấy hiện đang đính hôn.

D. Cô ấy làm việc cho một công ty cung cấp dịch vụ ăn uống.

-------

Ta thấy trong bài Cô Russell đang hỏi về các dịch vụ đám cưới, vậy ta có thể hiểu rằng cô ấy đã được đính hôn và đang có dự định cưới, nên chọn C.

Điều gì có thể được hiểu về Cô Russell?

What is Ms. Flores instructed to do on a website?

  • A. Download a document
  • D. Facilitate a forum
  • C. Update personal information
  • B. Change a room reservation

Dịch đáp án:

180. Cô Flores được hướng dẫn làm gì trên một trang web?

A. Tải tài liệu xuống

B. Thay đổi đặt phòng

C. Cập nhật thông tin cá nhân

D. Tạo điều kiện cho một diễn đàn

-------

Ta thấy ý này trong câu "You can visit the facilities management website in order to check the availability of other room locations and reschedule the talk", nên chọn B.

Cô Flores được chỉ dẫn làm gì trên một trang web?

According to Mr. Patterson, whose lecture must be rescheduled?

  • D. Mr. Powell's
  • A. Mr. Watson's
  • C. Ms. Simmons's
  • B. Mr. Ross's

Dịch đáp án:

179. Theo ông Patterson, bài giảng của ai phải dời lại?

A. Của ông Watson

B. Của ông Ross

C. Của cô Simmons

D. Của ông Powell

-------

Trong e-mail có câu "Room 305 has been reserved for every Wednesday this semester by the Wurnster Debate Club", tức là buổi giảng nào đó vào thứ Tư ở phong 305 sẽ phải được dời lại.Trong thời khóa biểu, ta thấy buổi giảng của Melissa Simmons là vào ngày đó và phòng đó, nên chọn C.

Theo Ông Patterson, buổi giảng của ai phải được dời lịch?

What most likely will be discussed at the lecture on February 10?

  • B. How to meet infrastructure needs
  • D. How to stimulate economic development
  • C. How to avoid environmental damage
  • A. How to balance yearly budgets

Dịch đáp án:

178. Điều gì có nhiều khả năng sẽ được thảo luận trong bài giảng ngày 10 tháng 2?

A. Cách cân đối ngân sách hàng năm

B. Làm thế nào để đáp ứng nhu cầu cơ sở hạ tầng

C. Làm thế nào để tránh thiệt hại về môi trường

D. Làm thế nào để kích thích phát triển kinh tế

-------

Ta thấy ý này trong bảng thời khóa biểu, trong câu "Economic Opportunities and Local Ecology—Economic opportunity is often accompanied by potential risks to the surrounding ecosystem, and balancing the two can be difficult", nên chọn C.

Điều gì sẽ có thể được bàn tại buổi giảng vào 10 tháng 2?

In the brochure, the word "through" is closest in meaning to

  • B. via
  • A. over
  • D. until
  • C. across

Dịch đáp án:

177. Trong tờ quảng cáo, từ "through" có nghĩa gần nhất với

A. kết thúc

B. qua

C. ngang qua

D. cho đến khi

-------

Từ "through" trong bài có nghĩa là thông qua, bằng cách nào đó.

Trong tờ quảng cáo, từ "through" gần nghĩa nhất với

Who most likely is the lecture series intended for?

  • C. University professors
  • B. Building superintendents
  • D. Hospital patients
  • A. Community members

Dịch đáp án:

176. Loạt bài giảng có nhiều khả năng dành cho ai nhất?

A. Thành viên cộng đồng

B. Giám đốc tòa nhà

C. Giáo sư đại học

D. Bệnh nhân bệnh viện

-------

Ta thấy ý này trong câu "The Department of City Planning is excited to announce a summer lecture series that will be focusing on budgeting issues that concern local residents and municipalities", nên chọn A.

Loạt bài giảng có thể dành cho ai nhất?

In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "Despite the limited number of products on the menu, customers can't get enough of the tasty but healthy shakes that are on offer."

  • C. [3]
  • A. [1]
  • B. [2]
  • D. [4]

Ta thấy câu đề đang nói về việc thực đơn có ít món, nên thích hợp nằm ở vị trí ngay sau khi số món trên thực đơn được nhắc đến.Trong bài, vị trí [2] thích hợp nhất, do trước đó có câu "Health Shack offers only six items on its menu", nên chọn B.

Trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4] thì câu sau thích hợp nằm trong đâu nhất? "Tuy có số lượng các sản phẩm trên thực đơn có hạn, các khách hàng không thể có đủ các thức uống ngon mà tốt cho sức khỏe được cung cấp."

Why don't the owners advertise?

  • A. They don't have enough money.
  • D. They don't want to.
  • B. They are too busy.
  • C. Their customers recommend the place to others.

Dịch đáp án:

174. Tại sao chủ sở hữu không quảng cáo?

A. Họ không có đủ tiền.

B. Họ quá bận rộn.

C. Khách hàng của họ giới thiệu địa điểm cho người khác.

D. Họ không muốn.

-------

Ta thấy ý này trong câu "In fact, everything spread by word of mouth so we didn't even need to advertise", nên chọn C.

Vì sao các chủ sở hữu không quảng cáo?

What is suggested about Health Shack products?

  • B. They are healthy.
  • A. They are very delicious.
  • D. They are easy to get.
  • C. They are cheap.

Dịch đáp án:

173. Những gì được gợi ý về sản phẩm Health Shack?

A. Chúng rất ngon.

B. Chúng rất lành mạnh.

C. Chúng rẻ.

D. Chúng rất dễ có được.

-------

Ta thấy ý này trong các câu đánh giá của các khách hàng là "I come here to get a healthy but satisfying meal during my short break with my co-workers" và "I love coming here for a quick lunch that won't wreck my fitness goals", nên chọn B.

Điều gì được gợi ý về các sản phẩm Health Shack?

What is suggested about the shop?

  • A. It is very successful.
  • D. Only fitness experts patron the shop.
  • B. It only offers take-out.
  • C. It has been open for a long time.

Dịch đáp án:

172. Điều gì được gợi ý về cửa hàng?

A. Nó rất thành công.

B. Nó chỉ phục vụ mang đi.

C. Nó đã được mở từ lâu.

D. Chỉ có các chuyên gia thể dục mới bảo trợ cửa hàng.

-------

Ta thấy ý này trong câu "Owners Jill and Barry Baker opened the shop...always crowded no matter the time of day", nên chọn A.

Điều gì được gợi ý về cửa hàng?

According to the article, what can be found on the website?

  • C. Details about upcoming contests
  • B. An application for an open position
  • A. A transcript of a speech
  • D. A list of Ms. Holt's accomplishments

Dịch đáp án:

171. Theo bài báo, những gì có thể được tìm thấy trên trang web?

A. Bản ghi lại bài phát biểu

B. Đơn xin việc cho một vị trí đang mở

C. Thông tin chi tiết về các cuộc thi sắp tới

D. Danh sách thành tích của cô Holt

-------

Ta thấy ý này trong câu "The AWD will be holding more contests in the future, and those interested should visit the website at www.awd.com/contests to find out more information", nên chọn C.

Theo bài báo, cái gì có thể được tìm thấy trên trang web?

What is suggested about the Association of Web Designers?

  • C. It currently offers free membership.
  • D. It donates to community projects.
  • B. It is based in Los Angeles.
  • A. It holds a conference every year.

Dịch đáp án:

170. Điều gì được gợi ý về Hiệp hội Các nhà thiết kế Web?

A. Nó tổ chức hội nghị hàng năm.

B. Nó có trụ sở tại Los Angeles.

C. Hiện tại nó cung cấp tư cách thành viên miễn phí.

D. Nó quyên góp cho các dự án cộng đồng.

-------

Ta thấy ý này trong câu "In addition, she has been invited to give a speech at the Annual Web Designers' Conference", nhấn mạnh từ "Annual", nên chọn A.

Điều gì được gợi ý về Hiệp hội của Các Nhà thiết kế Web?

The word "founded" is closest in meaning to

  • B. learned
  • D. equipped
  • C. established
  • A. discovered

Dịch đáp án:

169. Từ "founded" gần nghĩa nhất với

A. phát hiện

B. đã học

C. thành lập

D. trang bị

-------

Từ "founded" trong bài có nghĩa là được thành lập, hình thành.

Từ "founded" gần nghĩa nhất với

Why most likely was the article written?

  • C. To announce an annual competition
  • B. To report on an award winner
  • D. To describe a change in company policy
  • A. To introduce a new employee

Dịch đáp án:

168. Tại sao bài báo được viết?

A. Để giới thiệu nhân viên mới

B. Để báo cáo về người đoạt giải

C. Để công bố cuộc thi hàng năm

D. Để mô tả sự thay đổi trong chính sách của công ty

-------

Ta thấy ý này trong câu "One of our employees here at Arrow Design Laboratory, Jennifer Holt, has won first place in a web design contest hosted by the Association of Web Designers", nên chọn B.

Bài báo đã có thể được viết vì lí do nào nhất?
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉