Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
------- the necessary safety precautions are not taken, there could be a higher risk of injury.
- A. Just
- C. That
- D. From
- B. If
Phân tích: Cần điền liên từ "if" vào chỗ trống để tạo nên cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, mệnh đề tương lai đơn hoặc mệnh đề với động từ khuyết thiếu.
=> Đáp án đúng là B “if”.
Dịch câu: Nếu những biện pháp đề phòng để đảm bảo an toàn cần thiết không được thực hiện thì sẽ có rủi ro chấn thương rất cao.
In an attempt ------- sustainable energy, city officials have had solar panels affixed to some public buildings.
- B. generated
- C. generating
- D. to generate
- A. generates
Dịch đáp án:
Trong một nỗ lực ------- năng lượng bền vững, các quan chức thành phố đã gắn các tấm pin mặt trời vào một số tòa nhà công cộng.
Phân tích: In an attempt to do something - trong một nỗ lực để làm gì đó.
=> Đáp án đúng là D “to generate”.
Dịch câu: Trong nỗ lực tạo ra năng lượng bền vững, nhà chức trách thành phố đã cho gắn thêm các tấm năng lượng mặt trời vào một số tòa nhà công cộng.
The automotive company------- pursued technologies that would improve the efficiency of its engines.
- A. aggressive
- C. aggressively
- D. aggression
- B. aggressiveness
Dịch đáp án:
Công ty ô tô theo đuổi ------- những công nghệ có thể nâng cao hiệu suất của động cơ.
Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "pursued" => chọn C “aggressively”.
Dịch câu: Công ty sản xuất ô tô quyết liệt theo đuổi những công nghệ có thể nâng cao hiệu quả của động cơ của họ.
Pet owners are encouraged to register ------- the workshop on pet training and health offered by the community center.
- A. of
- C. in
- B. from
- D. for
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
Ta có cấu trúc: To register for something = đăng ký cái gì
=> Đáp án đúng là D “for”.
Dịch câu: Những người có thú cưng được khuyến khích đăng ký buổi hội thảo về đào tạo và sức khỏe thú cưng được đưa ra bởi trung tâm cộng đồng.
What is the listener asked to do?
- A. Give more money than last year
- D. Become a member of the National Center for the Blind
- C. Become a volunteer
- B. Learn about the ways the National Center for the Blind uses their donations
Entrepreneur James Mosby is featured in the most _____ issue of the magazine.
- C. recent
- B. former
- A. final
- D. later
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
"Doanh nhân James Mosby được góp mặt trong ấn bản ...............nhất của tạp chí."
Nghĩa của từ:A. final: cuối cùngB. former: trước đóC. recent: gần đâyD. later: sau đó
=> Chọn C "recent"
Dịch câu: Doanh nhân James Mosby được góp mặt trong ấn bản gần đây nhất của tạp chí.
What is indicated about Granville Produce?
- D. They have been in business for several years.
- A. They have a wide variety of potatoes.
- B. They highlight their heirloom tomatoes.
- C. They are an inexpensive grocer.
Dịch đáp án:
99. Điều gì được chỉ ra về Granville Produce?
A. Họ có nhiều loại khoai tây.
B. Họ làm nổi bật những quả cà chua gia truyền của họ.
C. Họ là một nơi bán tạp hóa rẻ tiền.
D. Họ đã kinh doanh được vài năm.
Old furniture, vintage jewelry, and other ------- are available for sale at this market.
- D. statements
- B. antiques
- A. quantities
- C. compartments
Dịch đáp án:
A. quantities (n): số lượng
B. antiques (n): đồ cổ
C. compartments (n): ngăn
D. statements (n): phát biểu
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên ta cần dựa vào nghĩa của các đáp án để chọn được đáp án phù hợp:
A. số lượng
B. đồ cổ
C. gian, ngăn
D. bản báo cáo
=> Đáp án đúng là B “antiques”.
Dịch câu: Nội thất cũ, trang sức cổ điển và những thứ đồ cổ khác đều được bày bán tại khu chợ này.
Audience members were impressed that the question asked of the candidate was answered -------.
- B. clear
- A. clearly
- C. cleared
- D. clearing
Dịch đáp án:
Khán giả rất ấn tượng vì câu hỏi của ứng viên đã được trả lời -------.
Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "answered". Ở đây chỉ có “clearly” là trạng từ nên chọn được đáp án A.
Dịch câu: Những khán giả rất ấn tượng khi câu hỏi đưa ra dành cho ứng viên đã được trả lời rõ ràng.
The head chef has the restaurant manager ------- the order for the ingredients every evening.
- A. authoritative
- D. authorize
- C. authorities
- B. authority
Dịch đáp án:
Đầu bếp trưởng yêu cầu người quản lý nhà hàng —------ đơn hàng nguyên liệu vào mỗi buổi tối.
Phân tích: Cấu trúc “Have sb do sth” - được/nhờ ai làm gì cho mình.
=> Đáp án đúng là D “authorize”.
Dịch câu: Bếp trưởng nhờ quản lý nhà hàng xác nhận đơn hàng mua nguyên liệu mỗi buổi tối.
Look at the graphic. What is the largest expense?
- C. meal preparation
- A. Dog training
- B. technology
- D. driving assistance
Mr. Hotei had to undergo several medical tests before receiving _____ diagnosis from the physician.
- C. himself
- D. his
- A. he
- B. him
Phân tích: Cụm "_____ diagnosis" là cụm danh từ đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ "receiving". Trong cụm danh từ này, "diagnosis" là danh từ chính -=> chỗ trống cần điền từ bổ nghĩa cho danh từ này => điền tính từ sở hữu "his".
=> Đáp án đúng là D.
Dịch câu: Ông Hotei đã phải trải qua một vài xét nghiệm trước khi nhận chẩn đoán của ông ấy từ bác sĩ.
Look at the graphic. How lo ng will the cruise be stopped at Port Lewis?
- C. 2 hours
- B. 11 PM
- D. 1 hour
- A. Midnight
When will the special sale be over?
- A. Monday.
- B. Saturday.
- D. It is weekly.
- C. Sunday.
Dịch đáp án:
98. Khi nào đợt giảm giá đặc biệt sẽ kết thúc?
A. Thứ Hai.
B. Thứ bảy.
C. Chủ Nhật.
D. Đó là hàng tuần.
When customers have a complaint, employees have been instructed ------- the supervisor on duty.
- A. to inform
- D. to be informed
- B. to have informed
- C. to informing
Phân tích: Ta có cấu trúc: “instruct sb to do sth” - hướng dẫn ai làm gì.
=> Đáp án đúng là A “to inform”.
Dịch câu: Khi khách hàng có khiếu nại, nhân viên đã được hướng dẫn để thông báo giám sát viên.
------- the difference between the two brands is small, most consumers purchase the cheaper one.
- C. Before
- B. Because
- D. So
- A. Until
Dịch đáp án:
------- sự khác biệt giữa hai nhãn hiệu là nhỏ, hầu hết người tiêu dùng mua loại rẻ hơn.
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. cho tới khi
B. bởi vì
C. trước khi
D. cho nên
=> Đáp án đúng là B “because”.
Dịch câu: Vì sự khác biệt giữa hai nhãn hiệu là rất nhỏ, nên phần lớn người tiêu dùng đều mua loại rẻ hơn.
Members of the security team have been instructed to report ------- unattended bag to the local police department.
- C. most
- A. any
- D. all
- B. much
Dịch đáp án:
Các thành viên của đội an ninh đã được hướng dẫn báo cáo —------ chiếc túi nào bị bỏ quên cho sở cảnh sát địa phương.
Phân tích: Cần điền một từ có thể đi với một danh từ đếm được số ít.
Any + danh từ đếm được - bất cứ cái nào
Much + danh từ không đếm được - nhiều
All + danh từ đếm được số nhiều - tất cả
Most + danh từ đếm được số nhiều - hầu hết, hầu như tất cả
=> Đáp án đúng là A “any”.
Dịch câu: Các thành viên của nhóm an ninh đã được hướng dẫn để báo cáo về bất cứ chiếc túi xách nào bị bỏ mặc cho bộ phận cảnh sát địa phương
All of the trees on the property were damaged in the storm _____ the one near the rear entrance.
- C. still
- A. except
- B. considering
- D. along
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
"Tất cả cây cối trong khuôn viên đã bị hư hại trong trận bão ......... cái cây ở cổng vào phía sau."
Nghĩa của từ:A. except: ngoại trừB. considering: xét đếnC. still: vẫnD. along: dọc theo
=> Chọn A "except".
Dịch câu: Tất cả cây cối trong khuôn viên đã bị hư hại trong trận bão trừ cái cây ở cổng vào phía sau.