Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Brenda Tipton is ------- to win the race for mayor because she has the most experience of all the candidates.
- C. predicts
- D. predicted
- A. predictable
- B. predict
Phân tích: Sau động từ to-be có thể điền một tính từ hoặc một phân từ. Nhưng tính từ "predictable" (nghĩa là "có thể dự đoán được" mô tả tính chất của một sự việc) không hợp ngữ cảnh. Vậy D “predicted” là đáp án đúng.
Ta có cấu trúc “Be predicted to do sth” - được dự đoán là làm điều gì đó
Dịch câu: Brenda Tipton đã được dự đoán rằng gần như sẽ thắng cuộc đua này vì cô ấy có nhiều kinh nghiệm nhất trong số các thí sinh.
A buffet dinner is available to the guests, so they may eat ------- looks appetizing to them without having to place an order.
- B. whatever
- A. anyway
- C. wherever
- D. anything
Dịch đáp án:
Bữa tối tự chọn được cung cấp cho khách nên họ có thể ăn ------- họ thấy ngon miệng mà không cần phải gọi món.
Phân tích: Sau chỗ trống là một động từ thường nên chỉ có từ "whatever" mới là đáp án phù hợp.
=> Đáp án đúng là B.
Dịch câu: Một bữa tối buffet sẽ có sẵn dành cho các vị khách, cho nên họ có thể ăn bất cứ món nào trông có vẻ ngon miệng với mình mà không cần phải gọi món.
Living further from the city center will ------- your rental costs, but it affects your commute .
- A. shorten
- B. misplace
- D. collapse
- C. lower
Dịch đáp án:
Sống xa trung tâm thành phố sẽ —--------- chi phí thuê nhà nhưng nó ảnh hưởng đến việc đi lại của bạn.
A. rút ngắn
B. đặt nhầm chỗ
C. làm giảm
D. sụp đổ
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. rút ngắn
B. để nhầm chỗ
C. làm giảm, làm thấp xuống
D. sụp đổ
=> Đáp án đúng là C “lower”.
Dịch câu: Việc sống xa trung tâm thành phố sẽ làm giảm chi phí thuê nhà của bạn, nhưng nó sẽ ảnh hưởng tới việc di chuyển.
For the past decade, Henley Vivian _____ to be a talented and motivated journalist.
- C. prove
- B. proving
- A. is proving
- D. has proven
Phân tích: Trong câu có cụm "for + một khoảng thời gian" (for the past decade), có nghĩa là "trong khoảng thời gian nào đó". Đây là dấu hiệu của thì hoàn thành --> chọn D "has proven".
Dịch câu: Trong một thập kỷ qua, Henley Vivian đã chứng minh bản thân là một nhà báo quyết tâm và tài năng.
The Zans Corporation _____ manufacturing all of its luxury wallets and footwear domestically next year.
- C. will start
- D. has started
- B. started
- A. was starting
Phân tích: Dấu hiệu "next year" cho thấy cần chia động từ ở thì tương lai. Do đó đáp án đúng là C “will start”.
Dịch câu: Tập đoàn Zans sẽ bắt đầu sản xuất tất cả những sản phẩm ví và giày dép cao cấp của hãng tại một cách nội địa trong năm tới.
The negotiators made a few minor changes to the contract to make the terms ------- to both parties.
- B. agreement
- A. agreeable
- C. agree
- D. agreeing
Phân tích: Cấu trúc quen thuộc “make something + tính từ” => làm cho thứ gì đó có tính chất gì
Make the terms agreeable = làm cho những điều khoản này là phù hợp
=> Đáp án đúng là A “agreeable”.
Dịch câu: Nhà đàm phán đã thực hiện một số thay đổi trên hợp đồng để các điều khoản PHÙ HỢP với cả hai bên.
Look at the graphic. Which employee was given responsibility for two common areas on the same day?
- D. BillT.
- C. Scott W.
- A. Lawrence P.
- B. Hillary P.
The exchange rate has increased by 3.2% compared to the ------- month of the previous year.
- D. true
- C. later
- A. only
- B. same
Dịch đáp án:
A. only: chỉ
B. same: giống với
C. later: sau này
D. true: đúng
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. chỉ
B. giống, cùng
C. sau đó, muộn hơn
D. đúng
=> Đáp án đúng là B “same”.
Dịch câu: Tỷ giá hối đoái đã tăng lên 3.2% so với tháng cùng kỳ năm ngoái.
To ensure that old appliances are disposed of properly, the city will offer free removal of these devices ------- April 2 and April 5.
- B. from
- A. into
- D. between
- C. until
Dịch đáp án:
Để đảm bảo rằng các thiết bị cũ được xử lý đúng cách, thành phố sẽ cung cấp dịch vụ loại bỏ miễn phí các thiết bị này ------- ngày 2 tháng 4 và ngày 5 tháng 4.
A. vào
B. từ
C. cho đến khi
D. giữa
Phân tích: Cấu trúc “Between A and B” - giữa A và B.
=> Đáp án đúng là D “between”.
Dịch câu: Để đảm bảo những thiết bị cũ hoàn toàn được bỏ đi, thành phố sẽ đưa ra dịch vụ dỡ bỏ thiết bị miễn phí trong thời gian giữa ngày 2/4 và ngày 5/4.
Using a fingerprint system is generally ------- as the primary means of security at laboratories in this country.
- D. accepted
- A. to accept
- C. accepting
- B. accept
Dịch đáp án:
Sử dụng hệ thống dấu vân tay nói chung —----- phương tiện bảo mật chính tại các phòng thí nghiệm ở đất nước này.
Phân tích: Sau tobe và trạng từ "generally" có thể điền một phân từ, tức là C hoặc D. Đáp án C chỉ trạng thái chủ động chấp nhận, không hợp về nghĩa, đồng thời cũng không có tân ngữ đi kèm nên không đúng về ngữ pháp, do đó chọn được đáp án D “accepted”.
Dịch câu: Sử dụng hệ thống vân tay thường được chấp nhận như là một phương tiện cơ bản để bảo an phòng thí nghiệm trên đất nước này.
After noticing the wardrobe's _____ condition, the owner of the antique shop lowered its price.
- A. deteriorates
- B. deteriorating
- D. deteriorate
- C. deterioration
Phân tích: Trong cụm danh từ "the wardrobe's _____ condition", ta có "condition" là danh từ chính. Vì vậy chỗ trống phải là từ bổ nghĩa cho danh từ này, do đó cần điền một tính từ. => Chọn B "deteriorating" là phù hợp.Lưu ý: động từ dạng V-ing cũng có thể đóng vai trò làm tính từ trong câu.
Dịch câu: Sau khi chú ý thấy tình trạng hư hại của cái tủ, chủ cửa hàng đồ cổ đã giảm giá.
Drake Pharmaceuticals is _____ to have world-renowned chemist Jonas Lund as its senior lab technician.
- A. absent
- C. approximate
- D. respective
- B. fortunate
Dịch đáp án:
A. absent (adj): vắng mặt
B. fortunate (adj): may mắn
C. approximate (adj): xấp xỉ
D. respective (adj): tương ứng
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
=> Đáp án đúng là B “fortunate”.
Dịch câu: Drake Pharmaceuticals đã rất may mắn khi có được nhà hóa học nổ tiếng thế giới Jonas Lund làm kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cao cấp.
The chef ------- prepares the entree for a restaurant critic often comes out to greet him or her in person.
- D. who
- B. what
- A. whose
- C. either
Phân tích: Câu đang chứa hai động từ thường nên cần điền một đại từ quan hệ vào chỗ trống, biến động từ sau chỗ trống thành vị ngữ của mệnh đề quan hệ. Vì "chef" là danh từ chỉ người và sau chỗ trống có ngay động từ thường nên phải điền đại từ quan hệ chủ ngữ "who".
=> Đáp án đúng là D “who”.
Dịch câu: Đầu bếp chuẩn bị món chính cho một nhà phê bình nhà hàng thường đi ra để trực tiếp chào hỏi nhà
Who is speaking to the staff?
- C. The CEO
- D. The Sales Manager
- B. The Regional Manager
- A. Human Resources
Mr. Hughes broke up the staff into small discussion groups to improve ------- in meetings.
- C. participant
- A. participation
- D. participated
- B. participates
Phân tích: Sau ngoại động từ "improve" cần điền một danh từ làm tân ngữ.
=> Đáp án đúng là A “participation”.
Dịch câu: Anh Hughes đã chia nhân viên thành các nhóm thảo luận nhỏ để cải thiện việc tham gia các buổi họp.
The catalog for the gallery contains an accurate ------- of each piece of artwork that is offered for sale.
- C. descriptive
- B. description
- A. described
- D. describes
Dịch đáp án:
Danh mục của phòng trưng bày có ------- chính xác về từng tác phẩm nghệ thuật được rao bán.
Phân tích: Trước chỗ trống là một mạo từ và tính từ, sau chỗ trống là một giới từ, vậy chỉ có thể điền một danh từ. Ở đây chỉ có “description” là danh từ nên chọn B.
Dịch câu: Cuốn sách quảng cáo của buổi triển lãm chứa những mô tả chính xác về từng tác phẩm nghệ thuật được chào bán.
Please send a check in the amount of £550 ------- the document that needs to be checked by our agency.
- C. with
- B. while
- A. despite
- D. through
Dịch đáp án:
Vui lòng gửi một tấm séc với số tiền £550 ------- tài liệu cần được cơ quan của chúng tôi kiểm tra.
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. bất chấp
B. trong khi
C. cùng với
D. qua, xuyên qua
=> Đáp án đúng là C “with”.
Dịch câu: Hãy gửi một tấm séc có trị giá 550 bảng Anh cùng với chứng từ cần được kiểm tra bởi đại diện của chúng tôi.
The library has requested funding for _____ doors for the convenience of patrons.
- B. automatic
- C. frequent
- A. underway
- D. energetic
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
"Thư viện đã yêu cầu cấp vốn cho ........ cửa để tiện cho khách."
Nghĩa từ:A. underway: đang tiến hànhB. automatic: tự độngC. frequent: thường xuyênD. energetic: năng động
=> Chọn B "automatic" - tự động
Dịch câu: Thư viện đã yêu cầu cấp vốn dành cho cửa tự động để tiện cho khách.