Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

During the holiday season, Schwartz Department Store will _____ special make-up gift sets.

  • D. occupy
  • C. impress
  • B. carry
  • A. solve
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Trong mùa nghỉ lễ, Trung tâm thương mại Schwartz sẽ ........... các bộ quà tặng đồ trang điểm đặc biệt." Nghĩa từ:A. solve: giải quyếtB. carry: bày bán            (*)C. impress: gây ấn tượngD. occupy: chiếm giữ => Chọn B "carry" Lưu ý (*): Từ "carry" có nghĩa phổ biến nhất là "mang, vác", tuy nhiên nó cũng có nghĩa khác là "bày bán". Dịch câu: Trong mùa nghỉ lễ, Trung tâm thương mại Schwartz sẽ bày bán các bộ quà tặng đồ trang điểm đặc biệt.

The successful candidate will be contacted by an HR representative once the hiring committee makes its ------- decision.

  • C. final
  • D. portable
  • A. disposable
  • B. numerous
Dịch đáp án: A. disposable (adj): dùng 1 lần B. numerous (adj): nhiều C. final (adj): cuối cùng D. portable (adj): di động Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác. (A) dùng một lần (B) nhiều (C) cuối cùng (D) có thể xách tay, mang theo => Đáp án đúng là C “final”. Dịch câu: Ứng viên trúng tuyển sẽ được liên hệ bởi đại diện Nhân sự khi hội đồng tuyển dụng đưa ra quyết định CUỐI CÙNG.

Patients should call the emergency line immediately if they experience ------- changes in temperature.

  • D. reasonable
  • A. sudden
  • C. ideal
  • B. contemporary
Dịch đáp án: Bệnh nhân nên gọi đường dây cấp cứu ngay lập tức nếu họ thấy nhiệt độ thay đổi—-----. A. đột ngột B. đương đại C. lý tưởng D. hợp lý Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. đột ngột B. tạm thời C. lý tưởng D. hợp lý => Đáp án đúng là A “sudden”. Dịch câu: Bệnh nhân cần gọi vào đường dây khẩn cấp ngay lập tức nếu họ trải qua những thay đổi đột ngột về nhiệt độ (cơ thể).

The leaky faucet has been repaired, so visitors may _____ use the first-floor restroom.

  • A. however
  • B. once
  • D. quite
  • C. now
Dịch đáp án: A. however: mặc dù B. once: một lần C. now: bây giờ D. quite: khá là Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là C “now”. Dịch câu: Chiếc vòi nước bị rò rỉ đã được sửa chữa, vì vậy du khách hiện đã có thể sử dụng phòng vệ sinh ở tầng một.

By ------- planning the relocation in advance, we can minimize unexpected expenses and increase efficiency.

  • D. cared
  • B. cares
  • C. to care
  • A. carefully
Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "planning" => chọn A “carefully”. Dịch câu: Bằng cách lập trước kế hoạch chuyển địa điểm một cách cẩn thận, chúng ta có thể giảm thiểu được những chi phí không mong đợi đồng thời tăng cường hiệu quả.

The grocery store chain Refresh Foods has ------- in organic products since it opened in 2001.

  • A. participated
  • D. admired
  • B. certified
  • C. specialized
Dịch đáp án: Chuỗi cửa hàng tạp hóa Refresh Foods đã ------- các sản phẩm hữu cơ kể từ khi nó mở cửa vào năm 2001. A. đã tham gia B. được chứng nhận C. chuyên về D. ngưỡng mộ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. tham gia B. chứng nhận C. chuyên về D. ngưỡng mộ => Đáp án đúng là C “specialized”. Dịch câu: Chuỗi cửa hàng tạp hóa Refresh Foods chuyên về các sản phẩm hữu cơ ngay từ khi nó mở cửa vào năm 2001.

The projector borrowed by Ms. Reid is ------- back to the IT department by five o'clock.

  • D. prompt
  • C. paid
  • B. set
  • A. due
Dịch đáp án: Máy chiếu mà cô Reid mượn sẽ —---- trả lại về phòng CNTT lúc 5 giờ. A. đến hạn B. đặt C. trả tiền D. nhắc nhở Phân tích: Cụm từ “due back” có nghĩa là được trả lại. => Đáp án đúng là A “due”. Dịch câu: Máy chiếu mà cô Reid mượn phải được trả lại phòng IT muộn nhất lúc 5 giờ.

This palace was ------- used for public ceremonies and celebrations.

  • C. tradition
  • B. traditional
  • D. traditions
  • A. traditionally
Phân tích: Khi chỗ trống đứng giữa trợ động từ và động từ thì bạn sẽ điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía sau: Ví dụ: Ancient Chitimacha baskets are prominently featured in the Louisiana Museum of Archeology. Những cái rổ Chitimacha cổ xưa được trưng bày NỔI BẬT ở viện bảo tàng khảo cổ học Louisiana. => Trợ động từ ở đây là “are” và động từ là “featured” Dựa vào ví dụ trên bạn chọn được A “seen”. Dịch câu: Cung điện này là nơi tổ chức TRUYỀN THỐNG cho các nghi lễ quần chúng và lễ kỷ niệm.

An additional route was added to the rail line to reduce travel times in the southern _____.

  • A. accent
  • B. function
  • D. region
  • C. distance
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Một tuyến đường bổ sung đã được thêm vào hệ thống đường ray để giảm thời gian di chuyển trong .......phía nam" Nghĩa của từ:A. accent: giọngB. function: chức năngC. distance: vùngD. region: vùng => Chọn D "region" Dịch câu: Một tuyến đường bổ sung đã được thêm vào hệ thống đường ray để giảm thời gian di chuyển trong vùng phía nam.

Weekly ------- of the facility help to ensure that minor maintenance issues are discovered and resolved early.

  • C. investigative
  • B. investigated
  • A. investigations
  • D. investigates
Dịch đáp án: ------- hàng tuần về cơ sở vật chất giúp đảm bảo rằng các vấn đề bảo trì nhỏ được phát hiện và giải quyết sớm. Phân tích: Cần điền một danh từ giữa tính từ "weekly" và giới từ "of", để ý thấy động từ “help” phía sau đang chia ở dạng số nhiều nên chủ ngữ ở dạng số nhiều, do đó chọn A “investigations”. Dịch câu: Việc kiểm tra thiết bị hàng tuần giúp đảm bảo chắc chắn rằng những vấn đề nhỏ về bảo dưỡng sớm được phát hiện và giải quyết.

The clerk said that _____ fifteen customers had been waiting outside the store for it to open.

  • D. roughness
  • A. rougher
  • C. rough
  • B. roughly
Phân tích: Chỗ trống nằm trong cụm danh từ "_____ fifteen customers", đứng trước cả từ hạn định "fifteen", nên nó phải là trạng từ để bổ nghĩa cho từ hạn định này --> chọn "roughly". => Đáp án đúng là B. Dịch câu: Người nhân viên nói rằng khoảng 15 khách hàng đã chờ bên ngoài cửa hàng để đợi nó mở cửa.

Those who attend the creative writing workshop will learn a variety of useful methods ------- the next two days.

  • A. above
  • C. toward
  • B. at
  • D. over
Phân tích: Cấu trúc “over + khoảng thời gian” - trong một khoảng thời gian nào đó. => Đáp án đúng là D “over”. Dịch câu: Những người tham gia buổi hội thảo về kỹ năng viết sáng tạo sẽ học được rất nhiều phương pháp hữu ích trong hai ngày tới.

During the music festival, goods will be sold only by ------- vendors who have registered with the planners.

  • B. increased
  • A. controversial
  • C. confident
  • D. approved
Dịch đáp án: Trong lễ hội âm nhạc, hàng hóa sẽ chỉ được bán bởi những nhà cung cấp  -------  đã đăng ký với những người lập kế hoạch. A. gây tranh cãi B. tăng lên C. tự tin D. đã được phê duyệt Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. gây nhiều tranh cãi B. tăng lên C. tự tin D. được phê duyệt/được chấp thuận => Đáp án đúng là D “approved”. Dịch câu: Trong suốt lễ hội âm nhạc, hàng hóa sẽ chỉ được bán bởi những thương nhân đã được chấp thuận và đăng ký với ban tổ chức.

FryMate brand cookware can be purchased directly from the company's Web site or at a retailer------- you.

  • A. against
  • B. to
  • D. near
  • C. along
Dịch đáp án: Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu FryMate có thể được mua trực tiếp từ trang web của công ty hoặc tại nhà bán lẻ------- bạn. Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. ngược, chống lại B. đến C. dọc theo D. gần => Đáp án đúng là D “near”. Dịch câu: Dụng cụ nấu nướng của FryMate có thể được mua trực tiếp trên trang web của công ty hoặc tại một cửa hàng bán lẻ gần bạn.

_____ who suffers from sleep problems could benefit from drinking this herbal tea.

  • C. Anyone
  • D. Others
  • A. Ourselves
  • B. Whichever
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "...........ai gặp các vấn đề về giấc ngủ có thể lấy được lợi ích từ việc uống loại trà thảo mộc này." Nghĩa của từ:B. Whichever: Bất kỳ cái nàoC. Anyone: Bất kỳ aiD. Others: Những người khác, những cái khác => Chọn C "Anyone" Dịch câu: Bất kỳ ai gặp các vấn đề về giấc ngủ có thể có được lợi ích từ việc uống loại trà thảo mộc này.

Some voters have a clear _____ for candidates who have practiced law.

  • D. preference
  • A. selection
  • C. component
  • B. reflection
Dịch đáp án: A. selection (n): sự lựa chọn B. reflection (n): sự phản ánh C. component (n): thành phần D. preference (n): sự yêu thích hơn Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là D “preference”. Dịch câu: Một số cử tri thể hiến sự ưa thích rõ ràng đối với những ứng viên đã hành nghề luật.

The allocation of funds to local schools is ------- on the number of children living in the district.

  • B. based
  • C. placed
  • D. taken
  • A. seen
Dịch đáp án: A. seen (v): thấy B. based (v): dựa vào C. placed (v): đặt D. taken (v): lấy Phân tích: Dựa vào nghĩa để chọn nhanh được phương án đúng. “be based on something – được dựa trên điều gì” => Đáp án đúng là B “based”. Dịch câu: Phân bổ quỹ tới các trường học địa phương DỰA trên số lượng trẻ em sinh sống tại vùng đó.

What is indicated in the meeting?

  • D. There have been a lot of complaints
  • C. Everyone will get holiday bonus
  • B. The staff will need to work weekends
  • A. The staff will get reprimanded