Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

A certificate of ------- was given to the participants in the public speaking skills course.

  • C. accomplished
  • D. accomplishing
  • A. accomplishment
  • B. accomplish
Phân tích: Sau giới từ "of" có thể là một danh từ hoặc động từ V-ing, nhưng vì accomplish là ngoại động từ và sau chỗ trống không có tân ngữ nên động từ dạng V-ing là không hợp lý, do đó ta cần chọn một danh từ. => Đáp án đúng là A “accomplishment”. Dịch câu: Một giấy chứng nhận hoàn thành khóa học sẽ được gửi đến cho những người tham gia khóa kỹ năng diễn thuyết trước công chúng.

Artists wanting to participate in the contest should submit their work by the _____ of June

  • A. admission
  • D. output
  • C. deadline
  • B. possibility
Dịch đáp án: A. admission (n): sự nhận vào B. possibility (n): khả năng C. deadline (n): thời hạn D. output (n): đầu ra Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là C “deadline”. Dịch câu: Những nghệ sĩ muốn tham gia cuộc thi phải nộp lại những tác phẩm của họ muộn nhất là vào hạn cuối, ngày 30 tháng 6.

The majority of occupants ------- live in Regal Towers are upset about the ongoing problems with their air conditioning systems.

  • C. they
  • B. where
  • A. what
  • D. who
Phân tích: Vì sau chỗ trống là một động từ thường nên cần điền một đại từ quan hệ chủ ngữ vào chỗ trống. Danh từ “occupant” - người ở là danh từ chỉ người nên cần chọn một đại từ quan hệ chỉ người. => Đáp án đúng là D “who”. Dịch câu: Phần lớn những người sinh sống tại tòa Regal đều không hài lòng với những vấn đề đang diễn ra với hệ thống điều hòa nhiệt độ.

Meal vouchers were given to Beta Airways passengers ------- were not able to depart on time because of a booking error.

  • A. when
  • C. recently
  • D. who
  • B. because
Dịch đáp án: Phiếu ăn đã được trao cho hành khách của Beta Airways ------- không thể khởi hành đúng giờ vì đặt chỗ sai. Phân tích: Ở đây cần điền một đại từ quan hệ để làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ “were not able to depart on time because of a booking error”. Và mệnh đề này bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Phía trước là “passengers - hành khách” - chỉ người nên ta điền Who. => Đáp án đúng là D. Dịch câu: Phiếu giảm giá bữa ăn đã được gửi đến cho những hành khách của Beta Airways, những người đã không thể khởi hành đúng giờ do có lỗi trong việc đặt chỗ.

The goal of the program is to make health services readily available to those in both rural and urban -------.

  • C. monuments
  • A. purposes
  • B. settings
  • D. standards
Dịch đáp án: Mục tiêu của chương trình là làm cho các dịch vụ y tế sẵn có cho người dân ở cả ------- nông thôn và thành thị. A. mục đích B. môi trường C. di tích D. tiêu chuẩn Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. mục đích B. khu vực C. đài kỷ niệm D. tiêu chuẩn => Đáp án đúng là B “settings”. Dịch câu: Mục đích của chương trình là làm cho các dịch vụ sức khỏe luôn sẵn có đối với những người ở cả khu vực nông thôn và thành thị.

The experts at Prime Carpentry can handle any piece of wooden furniture, restoring it _____ its original condition.

  • B. by
  • D. with
  • A. to
  • C. at
Phân tích: Chúng ta có cấu trúc "restore something to something" nghĩa là "phục hồi cái gì đó về trạng thái gì đó" => chọn đáp án A "to". Dịch câu: Các chuyên gia tại Đồ Mộc Prime có thể xử lý bất kỳ đồ nội thất bằng gỗ nào, phục hồi nó trở về trạng thái ban đầu.

The occupancy rate at Starburst Hotel has------- by 24% due to increased competition.

  • B. fallen
  • A. relied
  • C. expired
  • D. coincided
Dịch đáp án: A. relied (v): dựa vào B. fallen (v): sụt giảm C. expired (v): hết hạn D. coincided (v): trùng hợp Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. phụ thuộc vào (rely on st) B. giảm, rơi C. hết hạn D. trùng => Đáp án đúng là B “fallen”. Dịch câu: Tỉ lệ đặt phòng tại khách sạn Starburst đã giảm đi 24% do sự cạnh tranh tăng cao.

Engaging in social _____, Ms. Mason quickly expanded her network after moving to a new city.

  • A. active
  • C. activates
  • B. activities
  • D. activated
Phân tích: Ta thấy trước chỗ trống có giới từ "in" --> sau giới từ là một cụm danh từ --> "social _____" là một cụm danh từ. Cụm danh từ này có tính từ "social", chưa có danh từ --> chọn danh từ "activities". => Đáp án đúng là B. Dịch câu: Tham gia vào các hoạt động xã hội, cô Mason đã nhanh chóng mở rộng mạng lưới quan hệ của mình sau khi chuyển đến một thành phố mới.

What is the speaker trying to do?

  • A. Sell real estate
  • C. Sell vacations
  • B. Sell seminar packages
  • D. Sell small businesses

Investigators visited the site to ensure that it complied with the ------- regulations in the field.

  • C. applies
  • A. applicability
  • D. applicable
  • B. apply
Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "regulations" => chọn D “applicable”. Dịch câu: Những nhà điều tra đến thăm khu vực này để đảm bảo rằng nó tuân thủ theo đúng các quy định được áp dụng trong lĩnh vực này.

Highway 16 was widened over the summer to ------- the heavier traffic that is using the roadway.

  • A. duplicate
  • C. accommodate
  • B. extend
  • D. propose
Dịch đáp án: Quốc lộ 16 đã được mở rộng trong mùa hè để ------- tình trạng giao thông đông đúc hơn khi sử dụng đường bộ. A. trùng lặp B. mở rộng C. đáp ứng D. đề xuất Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. gấp đôi B. mở rộng C. đáp ứng, chứa D. đề xuất => Đáp án đúng là C “accommodate”. Dịch câu: Đường cao tốc 16 được mở rộng trong suốt mùa hè để đáp ứng lượng phương tiện giao thông đông đúc đang sử dụng con đường này.

Three of the new chemists, who ------- developed the material, will be recognized by the CEO at Saturday's ceremony.

  • C. collaboratively
  • A. collaborating
  • B. collaborate
  • D. collaborative
Dịch đáp án: Ba trong số các nhà hóa học mới, những người đã —------- phát triển vật liệu này, sẽ được Giám đốc điều hành công nhận tại buổi lễ hôm thứ Bảy. Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "developed" => chọn C “collaboratively”. Dịch câu: Ba nhà hóa học mới, những người đã phát triển chất liệu này, sẽ được ghi nhận bởi giám đốc điều hành tại buổi lễ ngày thứ Bảy.

One of the supervisors questioned Ms. Marshall ------- her role in the misuse of the investment funds.

  • A. unless
  • C. about
  • B. among
  • D. into
Phân tích: Ta có cấu trúc “Question sb about sth” - hỏi ai về điều gì. => Đáp án đúng là C “about”. Dịch câu: Một trong số những giám sát viên đã hỏi Ms. Marshall về vai trò của cô ấy trong việc sử dụng sai các quỹ đầu tư.

Last year, the young chemists contributed _____ to the development of a new adhesive.

  • A. construction
  • D. constructed
  • C. constructive
  • B. constructively
Phân tích: Chỗ trống nằm sau động từ "contributed" --> có 2 trường hợp:1. Chỗ trống là tân ngữ của động từ --> cần điền danh từ --> "construction".2. Chỗ trống là bổ nghĩa cho động từ --> cần điền trạng từ --> "constructively". Xét về nghĩa thì trường hợp trạng từ hợp lý hơn, ta chọn "constructively". (contributed constructively: đóng góp mang tính xây dựng)( "the young chemists contributed construction": các nhà hóa học mà lại đóng góp vào việc xây dựng thì không phù hợp) Dịch câu: Năm ngoái, những nhà hoá học trẻ tuổi đã đóng góp một cách mang tính xây dựng đối với sự phát triển của chất kết dính mới.

The charity's new reading program is _____ to increase literacy rates in developing countries over the next ten years.

  • B. projecting
  • A. project
  • D. projects
  • C. projected
Phân tích: Trước chỗ trống có từ "is", suy ra loại "project" và "projects"."Is projecting" là đang dự kiến(thì hiện tại tiếp diễn), "is projected" là được dự kiến (cấu trúc bị động). Ta thấy nghĩa "được dự kiến" hợp với nghĩa của câu này hơn, nên chọn "projected". => Đáp án đúng là C. Dịch câu: Chương trình đọc sách mới của tổ chức từ thiện được dự kiến là sẽ làm gia tăng tỷ lệ biết chữ ở những nước đang phát triển trong 10 năm tới.

Why is the listener most likely at the seminar?

  • D. They were invited by a friend.
  • B. They want to get rich.
  • C. They are bored.
  • A. They are rich.

Ms. Fox extended the operating hours of the store because she agreed ------- Mr. Arbor that they were not long enough.

  • A. for
  • C. to
  • D. with
  • B. against
Phân tích: Ta có cấu trúc “agree with sb that…” - đồng ý với ai đó rằng… => Đáp án đúng là D “with”. Dịch câu: Cô Fox tăng thêm giờ làm việc của cửa hàng vì cô ấy đồng ý với anh Arbor rằng giờ làm việc chưa đủ dài.

Please tell ------- that the workshop has been moved to Conference Room 402.

  • B. themselves
  • A. whatever
  • C. everyone
  • D. something
Dịch đáp án: Vui lòng cho ------- biết rằng hội thảo đã được chuyển đến Phòng Hội nghị 402. Phân tích: Cấu trúc “tell somebody that + clause” - thông báo với ai đó về sự việc gì => Đáp án đúng là C “everyone”. Dịch câu: Vui lòng thông báo với mọi người rằng buổi đào tạo sẽ chuyển đến phòng hội nghị số 402.