Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
The driver------- Mr. Dwight is expected to arrive at the conference venue 20 minutes prior to the ending time.
- D. among
- C. for
- A. unti
- B. in
Dịch đáp án:
Người lái xe ------- ông Dwight dự kiến sẽ đến địa điểm hội nghị 20 phút trước thời gian kết thúc.
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. cho tới khi
B. ở, tại
C. dành cho
D. trong số
=> Đáp án đúng là C “for”.
Dịch câu: Tài xế cho ông Dwight được kỳ vọng là sẽ đến địa điểm hội nghị 20 phút trước khi kết thúc.
The path through Morrison Park was constructed not only for cyclists ------- joggers.
- C. in addition to
- A. but also
- B. though
- D. neither
Phân tích: Ta có cấu trúc: Not only A but also B (không chỉ A mà còn B).
=> Đáp án đúng là A “but also”.
Dịch câu: Con đường chạy xuyên qua công viên Morrison được xây nên không chỉ dành cho người đạp xe mà còn cho người chạy bộ.
The sales director will give a brief talk _____ the keynote speaker is introduced.
- D. between
- A. before
- C. about
- B. opposite
Phân tích: Chỗ trống nằm giữa 2 mệnh đề (2 câu nhỏ trong một câu lớn), nên phải là một liên từ để có thể liên kết 2 mệnh đề lại với nhau --> xét về nghĩa ta chọn "before".
Nghĩa của các đáp án:
A. trước khi
B. đối diện
C. về/khoảng
D. giữa
Dịch câu: Giám đốc kinh doanh sẽ có một bài phát biểu ngắn trước khi diễn giả chính được giới thiệu.
Customers at Blaze Restaurant may use the valet parking service or park the vehicles _____.
- D. theirs
- C. they
- B. themselves
- A. their
Phân tích: Câu đã có đủ thành phần cần thiết nên chỉ có thể điền một trạng từ bổ sung thêm ý nghĩa cho hành động.
=> Đáp án đúng là B “themselves”.
Dịch câu: Khách hàng tại nhà hàng Blaze có thể sử dụng dịch vụ đậu xe hộ hoặc tự mình đậu xe.
Look at the graphic. What is the longest course?
- A. Orlando
- D. Seattle
- B. Boston
- C. New York
The free clinic on Warren Street is------- by volunteer doctors and nurses.
- D. produced
- A. retained
- C. founded
- B. staffed
Dịch đáp án:
A. retained (v): giữ lại
B. staffed (v): làm nhân viên cho
C. founded (v): thành lập
D. produced (v): sản xuất
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên ta cần xét nghĩa để chọn được đáp án phù hợp:
A. lấy lại
B. cung cấp nhân sự
C. thành lập
D. sản xuất
=> Đáp án đúng là B “staffed”.
Dịch câu: Phòng khám miễn phí tại phố Warren được cung cấp nhân sự là những bác sĩ và y tá tình nguyện.
After hours of searching, the source of the water leak was ------- identified by the plumber.
- B. finally
- C. rarely
- A. routinely
- D. strongly
Dịch đáp án:
Sau nhiều giờ tìm kiếm, nguồn nước rò rỉ ------- đã được xác định bởi thợ sửa ống nước.
A. thường xuyên
B. cuối cùng
C. hiếm khi
D. mạnh mẽ
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. thường xuyên
B. cuối cùng
C. hiếm khi
D. mạnh mẽ
=> Đáp án đúng là B “finally”.
Dịch câu: Sau hàng giờ tìm kiếm, nguồn rò rỉ nước cuối cùng đã được xác định bởi thợ sửa ống nước.
The furniture in this apartment is not ------- but belongs to the landlord and must be returned at the end of the lease.
- D. us
- A. ours
- C. our
- B. we
Dịch đáp án:
Đồ nội thất trong căn hộ này không phải là ------- mà thuộc về chủ nhà và phải được trả lại khi hết hợp đồng thuê.
Phân tích: Sau tobe có thể là một đại từ sở hữu (ours) hoặc một dạng tân ngữ của đại từ nhân xưng (us). Về nghĩa, cần điền một từ có thể thay thế danh từ "our furniture", vậy đáp án A “ours” là chính xác.
Dịch câu: Nội thất trong căn hộ này không phải của chúng tôi mà thuộc về chủ nhà và phải được trả lại vào cuối kỳ thuê nhà.
There is a ------- difference between the business's revenues during the peak season compared to the off-peak season.
- D. preparatory
- B. rural
- C. significant
- A. prosperous
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. giàu có, thịnh vượng
B. thuộc về nông thôn
C. rõ rệt
D. mang tính chuẩn bị
=> Đáp án đúng là C “significant”.
Dịch câu: Có một sự khác biệt rõ rệt giữa doanh thu của công ty vào mùa cao điểm và mùa thấp điểm.
Not far _____ the train station lies Starlight Park, which is a popular destination for tourists and locals alike.
- A. from
- C. next
- D. until
- B. with
Phân tích: Chúng ta có cả cấu trúc "far from something" có nghĩa là "cách xa cái gì đó". Chọn A “from” là phù hợp nhất với ngữ cảnh.
Dịch câu: Cách trạm xe lửa không xa là công viên Starlight, một điểm đến nổi tiếng đối với cả du khách và người dân địa phương.
Due to his decades of experience, Mr. Finley was responsible for the training of the _____ for the new gym.
- D. instructed
- A. instructors
- C. instructively
- B. instructive
Phân tích: Sau mạo từ "the" và trước giới từ "of" chỉ có thể là một danh từ. Đáp án đúng là A “instructors”.
Nghĩa của từ:
A. instructors: những huấn luyện viên (danh từ số nhiều)
B. instructive: khai sáng (tính từ)
C. instructively: một cách khai sáng (trạng từ)
D. instructed: hướng dẫn (động từ dạng V3/V-ed)
Dịch câu: Bởi vì có hàng chục năm kinh nghiệm, ông Finley có trách nhiệm đào tạo các huấn luyện viên cho phòng tập thể dục mới.
Dissatisfied customers of Maple Housekeeping may terminate the contract ------- three days of the first cleaning session.
- C. within
- D. unless
- A. as
- B. by
Phân tích: Ta có cấu trúc “within + thời gian” - trong khoảng thời gian đó
=> Đáp án đúng là C “within”.
Dịch câu: Những khách hàng không hải lòng của Maple Housekeeping có thể chấm dứt hợp đồng trong vòng ba ngày của đợt dọn dẹp đầu tiên.
The slow ------- of the fire department resulted in severe damage to the building.
- D. maintenance
- B. response
- C. treatment
- A. duration
Dịch đáp án:
------- chậm trễ của sở cứu hỏa đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho tòa nhà.
A. thời gian
B. phản ứng
C. điều trị
D. bảo trì
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự kéo dài, khoảng thời gian cái gì đó diễn ra
B. sự trả lời, phản hồi
C. sự điều trị
D. sự duy trì, bảo dưỡng
=> Đáp án đúng là B “response”.
Dịch câu: Sự phản hồi chậm trễ của bộ phận chữa cháy đã dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng cho tòa nhà đó.
On the first day of the painting course, students should provide the teacher with proof of -------.
- C. accumulation
- B. proposal
- A. registration
- D. copyright
Dịch đáp án:
Vào ngày đầu tiên của khóa học vẽ, học sinh phải cung cấp cho giáo viên bằng chứng về -------.
A. sự ghi danh
B. đề nghị
C. tích lũy
D. bản quyền
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự đăng ký
B. sự đề xuất
C. sự tích lũy
D. bản quyền
=> Đáp án đúng là A “registration”.
Dịch câu: Trong ngày đầu tiên của khóa học vẽ, học viên phải cung cấp cho giáo viên bằng chứng của việc đăng ký học.
The CEO held a press conference to ------- for the negative health effects caused by her company's products.
- C. apologizes
- D. apologizing
- A. apologized
- B. apologize
Phân tích: Dạng to infinitive của động từ nằm ngay sau một động từ thường (và tân ngữ) khác được sử dụng để chỉ mục đích của hành động trước đó. Do đó chỗ trống cần điền một động từ.
=> Đáp án đúng là B “apologize”.
Dịch câu: Giám đốc điều hành đã tổ chức một buổi họp báo để xin lỗi về những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người dùng gây ra bởi sản phẩm của công ty bà ấy.
Where does the speaker most likely work?
- B. The National Center for the Blind
- D. The local government
- A. A hospital
- C. A church
The official decision made by the judge must be based _____ on the evidence presented.
- B. strictly
- C. tensely
- D. remarkably
- A. cooperatively
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
"Quyết định chính thức được đưa ra bởi thẩm phán phải được dựa ............ trên bằng chứng được trình ra."
Nghĩa từ:A. cooperatively: một cách hợp tácB. strictly: một cách nghiêm chỉnh, hoàn toànC. tensely: một cách căng thẳngD. remarkably: một cách đáng chú ý
=> Chọn B "strictly" - hoàn toàn
Dịch câu: Quyết định chính thức được đưa ra bởi thẩm phán phải được hoàn toàn dựa trên bằng chứng được trình ra.
Look at the graphic. Why is the Brandywine such a good deal?
- D. It is normally not in season.
- B. It is a delicious tomato.
- A. It is cheaper than the Black Krim.
- C. It is normally over a dollar more expensive per pound.
Dịch đáp án:
100. Nhìn vào đồ họa. Tại sao Brandywine lại có giá tốt như vậy?
A. Nó rẻ hơn Black Krim.
B. Đó là một quả cà chua ngon.
C. Nó thường đắt hơn một đô la cho mỗi pound.
D. Hiện giờ không phải vào mùa của nó.
Part 5: Giải thích chi tiết thừa 1 câu dịch nghĩa