Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

Ms. Carlton felt comfortable crossing the road because there were no vehicles coming in her _____.

  • B. direction
  • C. direct
  • A. directly
  • D. directs
Phân tích: Ta thấy trước chỗ trống có giới từ "in" --> sau giới từ là một cụm danh từ --> "her _____" là một cụm danh từ. Cụm danh từ này chỉ mới có tính từ sở hữu "her", chưa có danh từ --> chọn danh từ "direction". => Đáp án đúng là B “direction”. Dịch câu: Cô Carlton cảm thấy thoải mái băng qua đường vì không có phương tiện giao thông nào chạy về hướng của cô ấy.

The company plans on _____ the salespeople for the expenses they incurred while attending the conference.

  • D. reimbursing
  • B. reimbursed
  • A. reimbursement
  • C. reimburse
Phân tích: Chúng ta có cấu trúc "plan on doing something" nghĩa là “dự định làm gì” --> do đó chọn dạng V-ing "reimbursing". => Đáp án đúng là D. Dịch câu: Công ty lên kế hoạch hoàn tiền cho nhân viên kinh doanh về những khoản chi phí mà họ đã bỏ ra khi tham dự hội nghị.

Unfortunately, when the hurricane hit the area, residents as well as public officials were _____ unprepared.

  • A. subsequently
  • C. beneficially
  • B. totally
  • D. currently
Dịch đáp án: A. subsequently (adv): sau đó B. totally (adv): hoàn toàn C. beneficially (adv): có lợi D. currently (adv): hiện tại Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là B “totally”. Dịch câu: Thật không may, khi cơn bão ập vào khu vực này, các cư dân và cán bộ đều hoàn toàn chưa chuẩn bị sẵn sàng.

The _____ of the disease can be significantly slowed by taking the medicine developed by Dr. Toft's team.

  • D. progressively
  • A. progressed
  • B. progression
  • C. progressive
Phân tích: Ta thấy chỗ trống nằm sau một mạo từ (the) và trước một giới từ (of) nên chắc chắn phải là một danh từ --> chọn B "progression". Dịch câu: Sự tiến triển của căn bệnh có thể được làm chậm đi một cách đáng kể bằng cách uống loại thuốc được phát triển bởi đội ngũ của bác sĩ Toft.

The leaky faucet has been repaired, so visitors may _____ use the first-floor restroom.

  • D. quite
  • B. once
  • A. however
  • C. now
Dịch đáp án: A. however: mặc dù B. once: một lần C. now: bây giờ D. quite: khá là Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là C “now”. Dịch câu: Chiếc vòi nước bị rò rỉ đã được sửa chữa, vì vậy du khách hiện đã có thể sử dụng phòng vệ sinh ở tầng một.

The clerk said that _____ fifteen customers had been waiting outside the store for it to open.

  • C. rough
  • D. roughness
  • A. rougher
  • B. roughly
Phân tích: Chỗ trống nằm trong cụm danh từ "_____ fifteen customers", đứng trước cả từ hạn định "fifteen", nên nó phải là trạng từ để bổ nghĩa cho từ hạn định này --> chọn "roughly". => Đáp án đúng là B. Dịch câu: Người nhân viên nói rằng khoảng 15 khách hàng đã chờ bên ngoài cửa hàng để đợi nó mở cửa.

Some voters have a clear _____ for candidates who have practiced law.

  • C. component
  • D. preference
  • A. selection
  • B. reflection
Dịch đáp án: A. selection (n): sự lựa chọn B. reflection (n): sự phản ánh C. component (n): thành phần D. preference (n): sự yêu thích hơn Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là D “preference”. Dịch câu: Một số cử tri thể hiến sự ưa thích rõ ràng đối với những ứng viên đã hành nghề luật.

The Zans Corporation _____ manufacturing all of its luxury wallets and footwear domestically next year.

  • B. started
  • C. will start
  • A. was starting
  • D. has started
Phân tích: Dấu hiệu "next year" cho thấy cần chia động từ ở thì tương lai. Do đó đáp án đúng là C “will start”. Dịch câu:  Tập đoàn Zans sẽ bắt đầu sản xuất tất cả những sản phẩm ví và giày dép cao cấp của hãng tại một cách nội địa trong năm tới.

Drake Pharmaceuticals is _____ to have world-renowned chemist Jonas Lund as its senior lab technician.

  • B. fortunate
  • C. approximate
  • D. respective
  • A. absent
Dịch đáp án: A. absent (adj): vắng mặt B. fortunate (adj): may mắn C. approximate (adj): xấp xỉ D. respective (adj): tương ứng Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là B “fortunate”. Dịch câu: Drake Pharmaceuticals đã rất may mắn khi có được nhà hóa học nổ tiếng thế giới Jonas Lund làm kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cao cấp.

Artists wanting to participate in the contest should submit their work by the _____ of June

  • A. admission
  • B. possibility
  • C. deadline
  • D. output
Dịch đáp án: A. admission (n): sự nhận vào B. possibility (n): khả năng C. deadline (n): thời hạn D. output (n): đầu ra Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là C “deadline”. Dịch câu: Những nghệ sĩ muốn tham gia cuộc thi phải nộp lại những tác phẩm của họ muộn nhất là vào hạn cuối, ngày 30 tháng 6.

Engaging in social _____, Ms. Mason quickly expanded her network after moving to a new city.

  • A. active
  • B. activities
  • C. activates
  • D. activated
Phân tích: Ta thấy trước chỗ trống có giới từ "in" --> sau giới từ là một cụm danh từ --> "social _____" là một cụm danh từ. Cụm danh từ này có tính từ "social", chưa có danh từ --> chọn danh từ "activities". => Đáp án đúng là B. Dịch câu: Tham gia vào các hoạt động xã hội, cô Mason đã nhanh chóng mở rộng mạng lưới quan hệ của mình sau khi chuyển đến một thành phố mới.

The charity's new reading program is _____ to increase literacy rates in developing countries over the next ten years.

  • D. projects
  • C. projected
  • B. projecting
  • A. project
Phân tích: Trước chỗ trống có từ "is", suy ra loại "project" và "projects"."Is projecting" là đang dự kiến(thì hiện tại tiếp diễn), "is projected" là được dự kiến (cấu trúc bị động). Ta thấy nghĩa "được dự kiến" hợp với nghĩa của câu này hơn, nên chọn "projected". => Đáp án đúng là C. Dịch câu: Chương trình đọc sách mới của tổ chức từ thiện được dự kiến là sẽ làm gia tăng tỷ lệ biết chữ ở những nước đang phát triển trong 10 năm tới.

The sales director will give a brief talk _____ the keynote speaker is introduced.

  • B. opposite
  • D. between
  • C. about
  • A. before
Phân tích: Chỗ trống nằm giữa 2 mệnh đề (2 câu nhỏ trong một câu lớn), nên phải là một liên từ để có thể liên kết 2 mệnh đề lại với nhau --> xét về nghĩa ta chọn "before". Nghĩa của các đáp án: A. trước khi B. đối diện C. về/khoảng D. giữa Dịch câu: Giám đốc kinh doanh sẽ có một bài phát biểu ngắn trước khi diễn giả chính được giới thiệu.

Not far _____ the train station lies Starlight Park, which is a popular destination for tourists and locals alike.

  • C. next
  • D. until
  • B. with
  • A. from
Phân tích: Chúng ta có cả cấu trúc "far from something" có nghĩa là "cách xa cái gì đó". Chọn A “from” là phù hợp nhất với ngữ cảnh. Dịch câu: Cách trạm xe lửa không xa là công viên Starlight, một điểm đến nổi tiếng đối với cả du khách và người dân địa phương.

Look at the graphic. Why is the Brandywine such a good deal?

  • D. It is normally not in season.
  • B. It is a delicious tomato.
  • C. It is normally over a dollar more expensive per pound.
  • A. It is cheaper than the Black Krim.

Dịch đáp án:

100. Nhìn vào đồ họa. Tại sao Brandywine lại có giá tốt như vậy?

A. Nó rẻ hơn Black Krim.

B. Đó là một quả cà chua ngon.

C. Nó thường đắt hơn một đô la cho mỗi pound.

D. Hiện giờ không phải vào mùa của nó.

Part 5: Giải thích chi tiết thừa 1 câu dịch nghĩa

What is indicated about Granville Produce?

  • B. They highlight their heirloom tomatoes.
  • D. They have been in business for several years.
  • A. They have a wide variety of potatoes.
  • C. They are an inexpensive grocer.

Dịch đáp án:

99. Điều gì được chỉ ra về Granville Produce?

A. Họ có nhiều loại khoai tây.

B. Họ làm nổi bật những quả cà chua gia truyền của họ.

C. Họ là một nơi bán tạp hóa rẻ tiền.

D. Họ đã kinh doanh được vài năm.

When will the special sale be over?

  • B. Saturday.
  • A. Monday.
  • C. Sunday.
  • D. It is weekly.

Dịch đáp án:

98. Khi nào đợt giảm giá đặc biệt sẽ kết thúc?

A. Thứ Hai.

B. Thứ bảy.

C. Chủ Nhật.

D. Đó là hàng tuần.

What does the speaker encourage listeners to do before they leave?

  • A. Visit the tulip garden.
  • B. Buy some flowers.
  • C. Pick some roses.
  • D. Visit the aviary.

Dịch đáp án:

97. Người nói khuyến khích người nghe làm gì trước khi rời đi?

A. Tham quan vườn hoa tulip.

B. Mua một ít hoa.

C. Hái vài bông hồng.

D. Tham quan chuồng chim.

    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉