Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

Joggers are asked to keep to the right side of the path, as _____ cyclists will need space to pass on the left.

  • C. much
  • B. each
  • D. either
  • A. many
Phân tích: Sau chỗ trống là một danh từ số nhiều (cyclists) nên ta chỉ có thể chọn "many". Dịch câu: Những người chạy bộ được yêu cầu chạy ở bên phải đường vì rất nhiều những người đi xe đạp sẽ cần vượt qua ở bên trái.

The project would not have been a success without Mr. Ratcliffe's complete -------, which was demonstrated on several occasions.

  • C. dedicates
  • A. dedicated
  • D. dedication
  • B. dedicate
Phân tích: Chỗ trống đang đứng sau một sở hữu cách 's nên cần điền một danh từ sau đó. (N1’s N2 – N2 của N1). Phía trước chỉ mới có tính từ “complete – toàn vẹn, đầy đủ” nên sẽ điền thêm danh từ. Dựa vào hậu tố danh từ -tion chọn được D “dedication”. Dịch câu: Dự án sẽ không thành công nếu không có sự CỐNG HIẾN toàn vẹn của ông Ratcliffe, đã được thể hiện qua nhiều thời điểm.

Who is speaking to the staff?

  • A. Human Resources
  • D. The Sales Manager
  • B. The Regional Manager
  • C. The CEO

The balconies connected to the rooms at the Orwell Hotel provide a _____ view of a private beach.

  • D. stunned
  • B. stuns
  • C. stunning
  • A. stunningly

Rockwell Bank's automated teller machines are ------- located in various sections of the city.

  • D. periodically
  • C. fluently
  • A. abruptly
  • B. conveniently
Dịch đáp án: Máy rút tiền tự động của Ngân hàng Rockwell được đặt —-------- ở nhiều khu vực khác nhau của thành phố. A. một cách đột ngột B. một cách thuận tiện C. một cách trôi chảy D. một cách định kỳ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. đột ngột B. thuận tiện C. lưu loát D. định kỳ => Đáp án đúng là B “conveniently”. Dịch câu: Các cây rút tiền của ngân hàng Rockwell nằm thuận tiện tại rất nhiều những khu vực của thành phố.

Investigators visited the site to ensure that it complied with the ------- regulations in the field.

  • A. applicability
  • B. apply
  • C. applies
  • D. applicable
Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "regulations" => chọn D “applicable”. Dịch câu: Những nhà điều tra đến thăm khu vực này để đảm bảo rằng nó tuân thủ theo đúng các quy định được áp dụng trong lĩnh vực này.

To make the tour accessible to Spanish speakers, the language _____ plans to provide translation services.

  • A. interpreted
  • C. interpreting
  • B. to interpret
  • D. interpreter
Phân tích: Trong mệnh đề sau dấu phẩy, động từ chính của mệnh đề là "plans", vì vậy chủ ngữ là "the language _____". Chủ ngữ này chưa có danh từ chính, nên ta cần điền danh từ chính vào đây. Ta thấy chỉ có "interpreter" - người phiên dịch là danh từ =>  chọn A. Dịch câu: Để làm cho tour du lịch có thể tiếp cận được với người nói tiếng Tây Ban Nha, thông dịch viên dự định sẽ cung cấp các dịch vụ phiên dịch.

Providing low-interest loans to small businesses is a key ------- of the recovery plan.

  • B. status
  • A. vacancy
  • C. component
  • D. rate
Dịch đáp án: A. vacancy (n): chỗ trống B. status (n): trạng thái C. component (n): thành phần D. rate (n): tỷ lệ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác. (A) vị trí (công việc) còn trống (B) trạng thái (C) thành phần, phần hợp thành (D) tỷ lệ => Đáp án đúng là C “component”. Dịch câu: Cung cấp các khoản vay lãi suất thấp cho các doanh nghiệp nhỏ là NHÂN TỐ chính của kế hoạch hồi phục.

The welcome activity is an opportunity to improve communication _____ volunteers before the project begins.

  • A. among
  • D. under
  • C. above
  • B. like
Dịch đáp án: A. among: giữa B. like: như/ thích C. above: ở trên D. under: ở dưới Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. giữa, trong số (nhiều đối tượng) B. giống như C. phía trên D. dưới => Đáp án đúng là A “among”. Dịch câu: Hoạt động chào mừng là một cơ hội để cải thiện sự giao tiếp giữa các tình nguyện viên trước khi dự án bắt đầu.

Some of the leather used in this handbag must ------- from Italy.

  • A. will import
  • B. be imported
  • D. have imported
  • C. to import
Dịch đáp án: Một số loại da được sử dụng trong chiếc túi xách này phải ------- từ Ý. Phân tích: Sau "must" phải là dạng nguyên thể của động từ, loại đáp án A và C. Vì "import" là ngoại động từ, trong khi sau chỗ trống không có tân ngữ đi kèm, suy ra nó phải ở dạng bị động. => Đáp án đúng là B “be imported”. Dịch câu: Một số loại da được sử dụng để làm chiếc túi xách tay này phải được nhập khẩu từ Ý.

Ms. Fox extended the operating hours of the store because she agreed ------- Mr. Arbor that they were not long enough.

  • B. against
  • C. to
  • A. for
  • D. with
Phân tích: Ta có cấu trúc “agree with sb that…” - đồng ý với ai đó rằng… => Đáp án đúng là D “with”. Dịch câu: Cô Fox tăng thêm giờ làm việc của cửa hàng vì cô ấy đồng ý với anh Arbor rằng giờ làm việc chưa đủ dài.

What is the speaker trying to do?

  • D. Sell small businesses
  • A. Sell real estate
  • C. Sell vacations
  • B. Sell seminar packages

_____ the researcher's report, eating fresh fruits and vegetables more often is a better health goal than avoiding fast food.

  • B. Rather than
  • D. Because of
  • A. Even though
  • C. According to
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "............báo cáo của nhà nghiên cứu, ăn trái cây và rau tươi thường xuyên hơn là một mục đích sức khỏe tốt hơn việc tránh ăn thức ăn nhanh." Nghĩa từ:A. Even though: Mặc dùB. Rather than: Thay vìC. According to: TheoD. Because of: Bởi vì => Chọn C "According to" Dịch câu: Theo báo cáo của nhà nghiên cứu, ăn trái cây và rau tươi thường xuyên hơn là một mục đích sức khỏe tốt hơn việc tránh ăn thức ăn nhanh.

The lecturer _____ on the country's struggle for independence when he gives his talk.

  • B. is focused
  • C. will focus
  • D. focusing
  • A. has focused

The chairperson ------- by an anonymous vote involving all members.

  • B. had to select
  • C. is selecting
  • D. will be selected
  • A. has been selecting
Phân tích: Phía sau có “BY” => động từ ở chỗ trống ở thể bị động nên chọn D “will be selected”. Dịch câu: Chủ tịch SẼ ĐƯỢC LỰA CHỌN thông qua bỏ phiếu kín của tất cả các thành viên.

Our spokesperson will explain an ------- opportunity for property investors.

  • B. excitement
  • C. excited
  • A. excitedly
  • D. exciting
Dịch đáp án: Người phát ngôn của chúng tôi sẽ giải thích một cơ hội —----- cho các nhà đầu tư bất động sản. Phân tích: Cần điền một tính từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ "opportunity". Giữa tính từ C và D ta sẽ chọn D vì “opportunity” là vật nên chọn tính từ chỉ cảm xúc dạng V-ing => Cơ hội đó làm người ta cảm thấy hứng thú, thú vị. => Đáp án đúng là D “exciting”. Dịch câu: Phát ngôn viên của chúng tôi sẽ giải thích về một cơ hội kỳ thú dành cho các nhà đầu tư bất động sản.

The free clinic on Warren Street is------- by volunteer doctors and nurses.

  • D. produced
  • A. retained
  • B. staffed
  • C. founded
Dịch đáp án: A. retained (v): giữ lại B. staffed (v): làm nhân viên cho C. founded (v): thành lập D. produced (v): sản xuất Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên ta cần xét nghĩa để chọn được đáp án phù hợp: A. lấy lại B. cung cấp nhân sự C. thành lập D. sản xuất => Đáp án đúng là B “staffed”. Dịch câu: Phòng khám miễn phí tại phố Warren được cung cấp nhân sự là những bác sĩ và y tá tình nguyện.

The penalties for canceling the cell phone contract early were _____ stated in the agreement.

  • A. express
  • D. expressed
  • C. expressly
  • B. expression
Phân tích: Chỗ trống nằm sau động từ "to be" và trước động từ dạng quá khứ "stated" => đây là cấu trúc bị động nên chỗ trống cần điền chỉ có thể là trạng từ => chọn C "expressly". Dịch câu: Những khoản phạt cho việc huỷ hợp đồng điện thoại sớm đã được nói rõ ràng trong hợp đồng.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉