Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

The donations received from the fundraiser _____ among the charity's three locations equally.

  • A. have divided
  • D. will be divided
  • B. is being divided
  • C. are dividing

The negotiators made a few minor changes to the contract to make the terms ------- to both parties.

  • D. agreeing
  • C. agree
  • A. agreeable
  • B. agreement
Phân tích: Cấu trúc quen thuộc “make something + tính từ” => làm cho thứ gì đó có tính chất gì Make the terms agreeable = làm cho những điều khoản này là phù hợp => Đáp án đúng là A “agreeable”. Dịch câu: Nhà đàm phán đã thực hiện một số thay đổi trên hợp đồng để các điều khoản PHÙ HỢP với cả hai bên.

What is the listener asked to do?

  • A. Give more money than last year
  • B. Learn about the ways the National Center for the Blind uses their donations
  • D. Become a member of the National Center for the Blind
  • C. Become a volunteer

When customers have a complaint, employees have been instructed ------- the supervisor on duty.

  • A. to inform
  • D. to be informed
  • C. to informing
  • B. to have informed
Phân tích: Ta có cấu trúc: “instruct sb to do sth” - hướng dẫn ai làm gì. => Đáp án đúng là A “to inform”. Dịch câu: Khi khách hàng có khiếu nại, nhân viên đã được hướng dẫn để thông báo giám sát viên.

During the holiday season, Schwartz Department Store will _____ special make-up gift sets.

  • D. occupy
  • B. carry
  • C. impress
  • A. solve
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Trong mùa nghỉ lễ, Trung tâm thương mại Schwartz sẽ ........... các bộ quà tặng đồ trang điểm đặc biệt." Nghĩa từ:A. solve: giải quyếtB. carry: bày bán            (*)C. impress: gây ấn tượngD. occupy: chiếm giữ => Chọn B "carry" Lưu ý (*): Từ "carry" có nghĩa phổ biến nhất là "mang, vác", tuy nhiên nó cũng có nghĩa khác là "bày bán". Dịch câu: Trong mùa nghỉ lễ, Trung tâm thương mại Schwartz sẽ bày bán các bộ quà tặng đồ trang điểm đặc biệt.

_____ its distinguished faculty in the science department, the university has state-of-the-art laboratory facilities.

  • B. Otherwise
  • A. In addition to
  • D. Hardly ever
  • C. As well
Dịch đáp án: A. In addition to: ngoài B. Otherwise: mặt khác C. As well: cũng vậy D. Hardly ever: hầu như không bao giờ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. thêm vào, bên cạnh B. nếu không thì C. cũng vậy, cũng thế D. gần như không bao giờ => Đáp án đúng là A “In addition to”. Dịch câu: Bên cạnh khoa đào tạo nổi tiếng của ban Khoa học, trường đại học này còn có trang thiết bị phòng thí nghiệm vô cùng tiên tiến.

The chef ------- prepares the entree for a restaurant critic often comes out to greet him or her in person.

  • D. who
  • C. either
  • B. what
  • A. whose
Phân tích: Câu đang chứa hai động từ thường nên cần điền một đại từ quan hệ vào chỗ trống, biến động từ sau chỗ trống thành vị ngữ của mệnh đề quan hệ. Vì "chef" là danh từ chỉ người và sau chỗ trống có ngay động từ thường nên phải điền đại từ quan hệ chủ ngữ "who". => Đáp án đúng là D “who”. Dịch câu: Đầu bếp chuẩn bị món chính cho một nhà phê bình nhà hàng thường đi ra để trực tiếp chào hỏi nhà

Look at the graphic. What is the largest expense?

  • C. meal preparation
  • A. Dog training
  • D. driving assistance
  • B. technology

What does the woman mention about Kilmore Cliff?

  • C. People who fear heights may not enjoy it.
  • B. The views are spectacular.
  • D. It is 50 meters from the final destination.
  • A. It is dangerous.

Due to congestion on the roads, an increasing number of manufacturers ------- transport their goods by train.

  • A. either
  • B. very
  • C. now
  • D. rather
Dịch đáp án: A. either: hoặc B. very: rất C. now: bây giờ D. rather: đúng hơn Phân tích: Các từ "either", "very" và "rather" đều cần đi với một số từ khác để đúng ngữ pháp và có nghĩa, chỉ có "now" mới có thể đứng một mình làm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. => Đáp án đúng là C “now”. Dịch câu: Vì đường bộ thường bị tắc, hiện giờ một số lượng lớn các nhà sản xuất sử dụng tàu hỏa để vận chuyển hàng hóa của mình.

An additional route was added to the rail line to reduce travel times in the southern _____.

  • C. distance
  • D. region
  • B. function
  • A. accent
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Một tuyến đường bổ sung đã được thêm vào hệ thống đường ray để giảm thời gian di chuyển trong .......phía nam" Nghĩa của từ:A. accent: giọngB. function: chức năngC. distance: vùngD. region: vùng => Chọn D "region" Dịch câu: Một tuyến đường bổ sung đã được thêm vào hệ thống đường ray để giảm thời gian di chuyển trong vùng phía nam.

Employees who attend the workshop on improving communication skills will be given a certificate of _____ by the instructor.

  • B. achieving
  • D. achievement
  • A. achieved
  • C. achieve

A certificate of ------- was given to the participants in the public speaking skills course.

  • A. accomplishment
  • B. accomplish
  • C. accomplished
  • D. accomplishing
Phân tích: Sau giới từ "of" có thể là một danh từ hoặc động từ V-ing, nhưng vì accomplish là ngoại động từ và sau chỗ trống không có tân ngữ nên động từ dạng V-ing là không hợp lý, do đó ta cần chọn một danh từ. => Đáp án đúng là A “accomplishment”. Dịch câu: Một giấy chứng nhận hoàn thành khóa học sẽ được gửi đến cho những người tham gia khóa kỹ năng diễn thuyết trước công chúng.

Look at the map. What place are the listeners unable to go to?

  • C. Kilmore Cliff
  • B. Eastgate
  • D. Paradise Garden
  • A. Lake Kitano

Recyclable materials such as glass and plastic are collected ------- weekly on Mondays and Thursdays.

  • C. yet
  • A. twice
  • B. much
  • D. far
Dịch đáp án: A. twice: hai lần B. much: nhiều C. yet: chưa D. far: xa Phân tích: Phía sau có "Mondays and Thursdays" => 2 ngày 1 tuần nên chọn twice (2 lần) => Đáp án đúng là A “twice”. Dịch câu: Các vật liệu có thể tái chế như kính và nhựa được thu gom hai lần hàng tuần vào các thứ hai và thứ năm.

_____ who suffers from sleep problems could benefit from drinking this herbal tea.

  • C. Anyone
  • B. Whichever
  • A. Ourselves
  • D. Others
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "...........ai gặp các vấn đề về giấc ngủ có thể lấy được lợi ích từ việc uống loại trà thảo mộc này." Nghĩa của từ:B. Whichever: Bất kỳ cái nàoC. Anyone: Bất kỳ aiD. Others: Những người khác, những cái khác => Chọn C "Anyone" Dịch câu: Bất kỳ ai gặp các vấn đề về giấc ngủ có thể có được lợi ích từ việc uống loại trà thảo mộc này.

_____ making structural changes to a house must first apply for a building permit.

  • B. Who
  • A. Our
  • C. Them
  • D. Anyone

The occupancy rate at Starburst Hotel has------- by 24% due to increased competition.

  • B. fallen
  • C. expired
  • D. coincided
  • A. relied
Dịch đáp án: A. relied (v): dựa vào B. fallen (v): sụt giảm C. expired (v): hết hạn D. coincided (v): trùng hợp Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. phụ thuộc vào (rely on st) B. giảm, rơi C. hết hạn D. trùng => Đáp án đúng là B “fallen”. Dịch câu: Tỉ lệ đặt phòng tại khách sạn Starburst đã giảm đi 24% do sự cạnh tranh tăng cao.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉