Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Because our sales representatives meet with high-level clients in the industry, ------- those with a professional manner will be considered for the position.
- A. only
- D. however
- C. except
- B. moreover
Dịch đáp án:
Bởi vì đại diện bán hàng của chúng tôi gặp gỡ các khách hàng cấp cao trong ngành, ------- những người có phong cách chuyên nghiệp sẽ được xem xét cho vị trí này.
Phân tích: Dựa vào nghĩa ta thấy “only” là phù hợp với ngữ cảnh.
Cụm từ “only those” nghĩa là “những người mà” => Đáp án đúng là A.
Dịch câu: Vì đại diện bán hàng của chúng ta sẽ gặp mặt những khách hàng cao cấp trong ngành nên chỉ có những người có phong cách chuyên nghiệp mới được cân nhắc cho vị trí này.
The restrooms on the second floor are ------- unavailable because one of the sinks is being replaced.
- B. previously
- A. temporarily
- C. respectively
- D. vitally
Dịch đáp án:
Nhà vệ sinh ở tầng hai ------- không dùng được vì một trong những bồn rửa đang được thay thế.
A. tạm thời
B. trước đây
C. tương ứng
D. sống động
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. tạm thời
B. trước đây
C. tương ứng
D. thiết yếu
=> Đáp án đúng là A “temporarily”.
Dịch câu: Phòng vệ sinh ở tầng hai tạm thời không sử dụng được vì một trong số những chiếc bồn rửa đang được thay thế.
The car owner submitted ------- evidence of the damage along with a mechanic's report to his insurance company.
- C. photographic
- B. photographically
- A. photographer
- D. photogenic
Dịch đáp án:
Chủ xe đã nộp bằng chứng ------- về thiệt hại cùng với báo cáo của thợ cơ khí cho công ty bảo hiểm của anh ta.
Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "evidence".
Tính từ "photographic": bằng hình ảnh, thuộc về hình cảnh.
Tính từ "photogenic": ăn ảnh.
=> Ta thấy “photographic” là phù hợp về nghĩa nên chọn C.
Dịch câu: Chủ chiếc xe đã nộp lại chứng cứ bằng hình ảnh về hư hại cùng với một báo cáo sửa chữa tới công ty bảo hiểm của người đó.
Employees are asked to pair up with another ------- and check each other at the predetermined meeting place during fire drills.
- D. calculator
- C. colleague
- A. reliance
- B. supervision
Dịch đáp án:
Nhân viên được yêu cầu ghép đôi với một ------- khác và kiểm tra lẫn nhau tại địa điểm gặp mặt đã định trước trong cuộc diễn tập cứu hỏa.
A. sự phụ thuộc
B. giám sát
C. đồng nghiệp
D. máy tính
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự phụ thuộc, dựa vào
B. sự giám sát
C. đồng nghiệp
D. máy tính
=> Đáp án đúng là C “colleague”.
Dịch câu: Nhân viên được yêu cầu ghép đôi với một đồng nghiệp khác và kiểm tra lẫn nhau tại điểm tập kết trong suốt cuộc diễn tập cứu hỏa.
The police officer directed the traffic ------- the detour ramp so that drivers could find the route easily.
- D. during
- A. toward
- C. of
- B. like
Dịch đáp án:
Cảnh sát đã chỉ đạo giao thông ------- đường vòng để người lái xe có thể tìm được tuyến đường dễ dàng.
A. hướng tới
B. thích
C. của
D. trong thời gian
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. theo hướng
B. giống như
C. của
D. trong suốt
=> Đáp án đúng là A “toward”.
Dịch câu: Sĩ quan cảnh sát đã chỉ dẫn cho các phương tiện giao thông về hướng con dốc vòng để tài xế có thể tìm đường dễ hơn.
Marketers believed that if the packaging were more ------- colored, consumers might pay more attention to the product.
- A. variously
- B. vary
- C. various
- D. variety
Dịch đáp án:
Các nhà tiếp thị tin rằng nếu bao bì có ------- màu sắc hơn, người tiêu dùng có thể chú ý đến sản phẩm hơn.
Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “colored". Ở đây chỉ có “variously” là trạng từ nên chọn A.
Dịch câu: Các nhà tiếp thị tin rằng nếu bao bì được trang trí màu sắc phong phú hơn, người tiêu dùng có thể sẽ chú ý tới nó nhiều hơn.
The best method for improving the ------- of your home at little cost is giving the exterior a fresh coat of paint.
- B. appearance
- A. privacy
- C. control
- D. location
Dịch đáp án:
Phương pháp tốt nhất để cải thiện ------- ngôi nhà của bạn với chi phí thấp là sơn lại bên ngoài một lớp sơn mới.
A. quyền riêng tư
B. ngoại hình
C. kiểm soát
D. vị trí
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự riêng tư
B. ngoại hình/vẻ bề ngoài
C. sự kiểm soát
D. địa điểm
=> Đáp án đúng là B “appearance”.
Dịch câu: Phương pháp tốt nhất để cải thiện vẻ ngoài của căn nhà bạn mà với chi phí thấp là khoác lên phần bên ngoài một màu tươi mát.
------- joined Vince's Gym, Mr. Pinter could attend group classes and health counseling sessions for free.
- D. To be
- B. Having
- C. To have
- A. Being
Dịch đáp án:
------- tham gia phòng tập thể dục của Vince, ông Pinter có thể tham gia các lớp học nhóm và các buổi tư vấn sức khỏe miễn phí.
Phân tích: Câu sử dụng rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ.
Because he has joined Vince’s Gym = having joined Vince’s Gym.
Do 2 vế cùng chủ ngữ và động từ đang ở dạng chủ động nên ta chuyển về dạng Ving.
=> Đáp án đúng là B “having”.
Dịch câu: Vì đã tham gia câu lạc bộ thể hình Vince's, ông Pinter có thể tham gia các lớp theo nhóm và các buổi tư vấn sức khỏe miễn phí.
The company was under investigation after several former employees made allegations of unfair-------.
- D. practices
- A. compositions
- B. assurances
- C. momentums
Dịch đáp án:
Công ty đang bị điều tra sau khi một số nhân viên cũ đưa ra cáo buộc ------- không công bằng.
A. sáng tác
B. đảm bảo
C. động lượng
D. hành vi
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. sự hợp thành/sự sáng tác
B. sự khẳng định, bảo hiểm
C. động lượng
D. thực hành, thực tế, hành động
=> Đáp án đúng là D “practices”.
Dịch câu: Công ty đã bị điều tra sau khi có một số nhân viên cũ đưa ra luận điệu rằng có những hành động đối xử không công bằng.
------- the volleyball tournament is held indoors or outdoors depends heavily on the weather forecast for that day.
- C. Whether
- D. Whereas
- B. Although
- A. Because
Dịch đáp án:
------- giải bóng chuyền được tổ chức trong nhà hay ngoài trời phụ thuộc nhiều vào dự báo thời tiết ngày hôm đó.
Phân tích: Trong 4 phương án thì chỉ có Whether mới hình thành được mệnh đề danh ngữ “whether the volleyball tournament is held indoors or outdoors” và mệnh đề này đóng vai trò như một danh từ và làm chủ ngữ cho cả câu.
=> Đáp án đúng là C “whether”.
Dịch câu: Việc giải đấu bóng chuyền sẽ được tổ chức trong nhà hay ngoài trời phụ thuộc nhiều vào dự báo thời tiết của ngày hôm đó.
The York Foundation is an organization that has been supporting ------- in medical technology for the past decade.
- C. advances
- A. to advance
- D. advancing
- B. advanced
Dịch đáp án:
Quỹ York là một tổ chức đã và đang hỗ trợ ------- trong công nghệ y tế trong thập kỷ qua.
Phân tích: Cần điền một danh từ làm tân ngữ cho ngoại động từ "supporting".
=> Đáp án đúng là C “advances”.
Dịch câu: York Foundation là một tổ chức đã ủng hộ những tiến bộ trong công nghệ y học trong suốt thập kỷ qua.
The participants will be judged on ------- performance, and the winners will be announced later in the awards ceremony.
- A. athletically
- B. athletic
- D. athlete
- C. athletes
Dịch đáp án:
Những người tham gia sẽ được đánh giá dựa trên màn trình diễn -------, và những người chiến thắng sẽ được công bố sau trong lễ trao giải.
Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "performance". Ở đây chỉ có “athletic” là tính từ nên ta chọn B.
Dịch câu: Những người tham gia sẽ được đánh giá dựa trên sự thể hiện khả năng thể thao của mình và người chiến thắng sẽ được công bố sau trong buổi lễ trao giải.
With over two hundred unique stores, the Plainview Mall ------- millions of shoppers on an annual basis.
- D. contributes
- A. attracts
- B. implements
- C. postpones
Dịch đáp án:
Với hơn hai trăm cửa hàng độc đáo, trung tâm mua sắm Plainview ------- hàng triệu người mua sắm hàng năm.
A. thu hút
B. dụng cụ
C. trì hoãn
D. đóng góp
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. thu hút
B. áp dụng, thực thi
C. trì hoãn
D. cống hiến
=> Đáp án đúng là A “attracts”.
Dịch câu: Với hơn 200 cửa hàng độc đáo, trung tâm thương mại Plainview thu hút hàng triệu người đến mua sắm hàng năm.
The test will ------- prove whether or not the patient has the disease.
- A. like
- B. liking
- D. likely
- C. likable
Dịch đáp án:
Cuộc kiểm tra sẽ ------- chứng minh liệu bệnh nhân có mắc bệnh hay không.
Phân tích: Cần điền trạng từ bổ nghĩa cho động từ "prove". Ở đây chỉ có “likely” là trạng từ nên chọn D.
Dịch câu: Xét nghiệm này có khả năng sẽ chứng minh được rằng bệnh nhân có mắc bệnh hay không.
The proposed holiday schedule is ------- to most workers because they feel it is fair.
- B. accept
- D. accepting
- A. acceptably
- C. acceptable
Dịch đáp án:
Lịch nghỉ lễ ------- với hầu hết người lao động vì họ cảm thấy nó công bằng.
Phân tích: Cấu trúc “To-be acceptable to somebody” - có thể chấp nhận được đối với ai đó.
=> Đáp án đúng là C “acceptable”.
Dịch câu: Lịch nghỉ lễ dự kiến được chấp nhận bởi hầu hết các công nhân vì họ cảm thấy như vậy là công bằng.
The malfunction of the printer was ------- a component that had been inserted incorrectly during the assembly process.
- C. as though
- B. whereas
- D. instead of
- A. due to
Dịch đáp án:
Sự cố của máy in là ------- một bộ phận được lắp sai trong quá trình lắp ráp.
A. do
B. trong khi đó
C. như thể
D. thay vì
Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước một cụm danh từ (a component) nên bạn điền giới từ và loại các phương án trạng từ, liên từ (trừ các trường hợp rút gọn 2 mệnh đề đồng chủ ngữ)
Giữa giới từ “due to” và “instead of” (thay vì) thì “due to” phù hợp về nghĩa hơn.
=> Đáp án đúng là A.
Dịch câu: Sự trục trặc của chiếc máy in là do một linh kiện bị lắp đặt sai trong suốt quá trình lắp ráp.
The grocery store chain Refresh Foods has ------- in organic products since it opened in 2001.
- D. admired
- C. specialized
- B. certified
- A. participated
Dịch đáp án:
Chuỗi cửa hàng tạp hóa Refresh Foods đã ------- các sản phẩm hữu cơ kể từ khi nó mở cửa vào năm 2001.
A. đã tham gia
B. được chứng nhận
C. chuyên về
D. ngưỡng mộ
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. tham gia
B. chứng nhận
C. chuyên về
D. ngưỡng mộ
=> Đáp án đúng là C “specialized”.
Dịch câu: Chuỗi cửa hàng tạp hóa Refresh Foods chuyên về các sản phẩm hữu cơ ngay từ khi nó mở cửa vào năm 2001.
During the music festival, goods will be sold only by ------- vendors who have registered with the planners.
- C. confident
- D. approved
- B. increased
- A. controversial
Dịch đáp án:
Trong lễ hội âm nhạc, hàng hóa sẽ chỉ được bán bởi những nhà cung cấp ------- đã đăng ký với những người lập kế hoạch.
A. gây tranh cãi
B. tăng lên
C. tự tin
D. đã được phê duyệt
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. gây nhiều tranh cãi
B. tăng lên
C. tự tin
D. được phê duyệt/được chấp thuận
=> Đáp án đúng là D “approved”.
Dịch câu: Trong suốt lễ hội âm nhạc, hàng hóa sẽ chỉ được bán bởi những thương nhân đã được chấp thuận và đăng ký với ban tổ chức.