Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

A buffet dinner is available to the guests, so they may eat ------- looks appetizing to them without having to place an order.

  • A. anyway
  • D. anything
  • C. wherever
  • B. whatever
Dịch đáp án: Bữa tối tự chọn được cung cấp cho khách nên họ có thể ăn ------- họ thấy ngon miệng mà không cần phải gọi món. Phân tích: Sau chỗ trống là một động từ thường nên chỉ có từ "whatever" mới là đáp án phù hợp. => Đáp án đúng là B. Dịch câu: Một bữa tối buffet sẽ có sẵn dành cho các vị khách, cho nên họ có thể ăn bất cứ món nào trông có vẻ ngon miệng với mình mà không cần phải gọi món.

To ensure that old appliances are disposed of properly, the city will offer free removal of these devices ------- April 2 and April 5.

  • B. from
  • A. into
  • C. until
  • D. between
Dịch đáp án: Để đảm bảo rằng các thiết bị cũ được xử lý đúng cách, thành phố sẽ cung cấp dịch vụ loại bỏ miễn phí các thiết bị này ------- ngày 2 tháng 4 và ngày 5 tháng 4. A. vào B. từ C. cho đến khi D. giữa Phân tích: Cấu trúc “Between A and B” - giữa A và B. => Đáp án đúng là D “between”. Dịch câu: Để đảm bảo những thiết bị cũ hoàn toàn được bỏ đi, thành phố sẽ đưa ra dịch vụ dỡ bỏ thiết bị miễn phí trong thời gian giữa ngày 2/4 và ngày 5/4.

The catalog for the gallery contains an accurate ------- of each piece of artwork that is offered for sale.

  • C. descriptive
  • B. description
  • A. described
  • D. describes
Dịch đáp án: Danh mục của phòng trưng bày có ------- chính xác về từng tác phẩm nghệ thuật được rao bán. Phân tích: Trước chỗ trống là một mạo từ và tính từ, sau chỗ trống là một giới từ, vậy chỉ có thể điền một danh từ. Ở đây chỉ có “description” là danh từ nên chọn B. Dịch câu: Cuốn sách quảng cáo của buổi triển lãm chứa những mô tả chính xác về từng tác phẩm nghệ thuật được chào bán.

Meal vouchers were given to Beta Airways passengers ------- were not able to depart on time because of a booking error.

  • D. who
  • C. recently
  • A. when
  • B. because
Dịch đáp án: Phiếu ăn đã được trao cho hành khách của Beta Airways ------- không thể khởi hành đúng giờ vì đặt chỗ sai. Phân tích: Ở đây cần điền một đại từ quan hệ để làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ “were not able to depart on time because of a booking error”. Và mệnh đề này bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Phía trước là “passengers - hành khách” - chỉ người nên ta điền Who. => Đáp án đúng là D. Dịch câu: Phiếu giảm giá bữa ăn đã được gửi đến cho những hành khách của Beta Airways, những người đã không thể khởi hành đúng giờ do có lỗi trong việc đặt chỗ.

Highway 16 was widened over the summer to ------- the heavier traffic that is using the roadway.

  • D. propose
  • A. duplicate
  • C. accommodate
  • B. extend
Dịch đáp án: Quốc lộ 16 đã được mở rộng trong mùa hè để ------- tình trạng giao thông đông đúc hơn khi sử dụng đường bộ. A. trùng lặp B. mở rộng C. đáp ứng D. đề xuất Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. gấp đôi B. mở rộng C. đáp ứng, chứa D. đề xuất => Đáp án đúng là C “accommodate”. Dịch câu: Đường cao tốc 16 được mở rộng trong suốt mùa hè để đáp ứng lượng phương tiện giao thông đông đúc đang sử dụng con đường này.

Please tell ------- that the workshop has been moved to Conference Room 402.

  • A. whatever
  • B. themselves
  • C. everyone
  • D. something
Dịch đáp án: Vui lòng cho ------- biết rằng hội thảo đã được chuyển đến Phòng Hội nghị 402. Phân tích: Cấu trúc “tell somebody that + clause” - thông báo với ai đó về sự việc gì => Đáp án đúng là C “everyone”. Dịch câu: Vui lòng thông báo với mọi người rằng buổi đào tạo sẽ chuyển đến phòng hội nghị số 402.

After hours of searching, the source of the water leak was ------- identified by the plumber.

  • B. finally
  • A. routinely
  • C. rarely
  • D. strongly
Dịch đáp án: Sau nhiều giờ tìm kiếm, nguồn nước rò rỉ ------- đã được xác định bởi thợ sửa ống nước. A. thường xuyên B. cuối cùng C. hiếm khi D. mạnh mẽ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. thường xuyên B. cuối cùng C. hiếm khi D. mạnh mẽ => Đáp án đúng là B “finally”. Dịch câu: Sau hàng giờ tìm kiếm, nguồn rò rỉ nước cuối cùng đã được xác định bởi thợ sửa ống nước.

The slow ------- of the fire department resulted in severe damage to the building.

  • D. maintenance
  • B. response
  • C. treatment
  • A. duration
Dịch đáp án: ------- chậm trễ của sở cứu hỏa đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho tòa nhà. A. thời gian B. phản ứng C. điều trị D. bảo trì Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. sự kéo dài, khoảng thời gian cái gì đó diễn ra B. sự trả lời, phản hồi C. sự điều trị D. sự duy trì, bảo dưỡng => Đáp án đúng là B “response”. Dịch câu: Sự phản hồi chậm trễ của bộ phận chữa cháy đã dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng cho tòa nhà đó.

In an attempt ------- sustainable energy, city officials have had solar panels affixed to some public buildings.

  • D. to generate
  • A. generates
  • B. generated
  • C. generating
Dịch đáp án: Trong một nỗ lực ------- năng lượng bền vững, các quan chức thành phố đã gắn các tấm pin mặt trời vào một số tòa nhà công cộng. Phân tích: In an attempt to do something - trong một nỗ lực để làm gì đó. => Đáp án đúng là D “to generate”. Dịch câu: Trong nỗ lực tạo ra năng lượng bền vững, nhà chức trách thành phố đã cho gắn thêm các tấm năng lượng mặt trời vào một số tòa nhà công cộng.

Audience members were impressed that the question asked of the candidate was answered -------.

  • C. cleared
  • D. clearing
  • B. clear
  • A. clearly
Dịch đáp án: Khán giả rất ấn tượng vì câu hỏi của ứng viên đã được trả lời -------. Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "answered". Ở đây chỉ có “clearly” là trạng từ nên chọn được đáp án A. Dịch câu: Những khán giả rất ấn tượng khi câu hỏi đưa ra dành cho ứng viên đã được trả lời rõ ràng.

------- the difference between the two brands is small, most consumers purchase the cheaper one.

  • C. Before
  • A. Until
  • D. So
  • B. Because
Dịch đáp án: ------- sự khác biệt giữa hai nhãn hiệu là nhỏ, hầu hết người tiêu dùng mua loại rẻ hơn. Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. cho tới khi B. bởi vì C. trước khi D. cho nên => Đáp án đúng là B “because”. Dịch câu: Vì sự khác biệt giữa hai nhãn hiệu là rất nhỏ, nên phần lớn người tiêu dùng đều mua loại rẻ hơn.

What does the speaker anticipate will happen next?

  • A. She will receive her order.
  • B. She will receive a new invoice.
  • D. She will need to use a different supplier
  • C. She will have to place the order a third time.

What is the listener asked to do with the invoice?

  • D. Send the invoice to accounting
  • A. Change the Large end table orders to two dozen
  • B. Make the invoice match the order
  • C. Send the invoice to the factory for completion

Look at the graphic. Which volume discounts are incorrect?

  • A. Foot stools 3%
  • B. Chairs 0%
  • D. Large end tables 5%
  • C. Small end tables 5%

What can you infer about Presidential T ailoring?

  • B. They work with leather.
  • D. They take a lot of pride in their work.
  • A. They are a discount clothier.
  • C. Their target market is children.

Look at the graphic. What is true the pricing?

  • C. Most people choose the trousers because they are a good deal
  • B. Women's gowns are popular
  • D. Women's ensembles are overpriced
  • A. It can change based upon what material people want

What is indicated in the advertisement?

  • D. They only have one tailor on staff
  • C. Presidential Tailors is having a big sale
  • B. Jeffrey Frye is an experienced American tailor trained overseas
  • A. Presidential Tailoring is just getting started in their business

What does Springfield Dance Troupe invite the public to do?

  • C. Watch them perform a hip hop dance routine
  • D. Say goodbye to Sally Jones
  • B. See them in the concert hall downtown
  • A. Come to their picnic
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉