Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

The semi-finalists for the community art contest will be _____ by a panel of judges tomorrow.

  • A. selected
  • C. prevented
  • D. complemented
  • B. ignored
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Những người tham dự vòng bán kết của cuộc thi nghệ thuật cộng đồng sẽ được ............ bởi một hội đồng ban giám khảo vào ngày mai." Nghĩa từ:A. selected: được chọnB. ignored: bị lờC. prevented: được phòng tránhD. complemented: được bổ sung => Chọn A "selected" Dịch câu: Những người tham dự vòng bán kết của cuộc thi nghệ thuật cộng đồng sẽ được chọn ra bởi một hội đồng ban giám khảo vào ngày mai.

The test will ------- prove whether or not the patient has the disease.

  • A. like
  • B. liking
  • C. likable
  • D. likely
Dịch đáp án: Cuộc kiểm tra sẽ ------- chứng minh liệu bệnh nhân có mắc bệnh hay không. Phân tích: Cần điền trạng từ bổ nghĩa cho động từ "prove". Ở đây chỉ có “likely” là trạng từ nên chọn D. Dịch câu: Xét nghiệm này có khả năng sẽ chứng minh được rằng bệnh nhân có mắc bệnh hay không.

------- of an error on the order form, some of the construction materials were never shipped.

  • B. Even if
  • D. Instead
  • A. Because
  • C. In spite
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. Because (+of): bởi vì B. Even if: dù cho C. In spite of: bất chấp D. Instead of: thay vì => Đáp án đúng là A “because of”. Dịch câu: Vì có lỗi trong mẫu đặt hàng nên một số vật liệu xây dựng đã không được vận chuyển.

According to consumers, using the new Web site is no ------- than calling the help center directly.

  • D. easier
  • C. easiest
  • B. easy
  • A. easily
Dịch đáp án: Theo người tiêu dùng, việc sử dụng trang web mới không —-------- hơn việc gọi trực tiếp tới trung tâm trợ giúp. Phân tích: Dấu hiệu "than" cho thấy cần điền một tính từ ở dạng so sánh hơn. => Đáp án đúng là D “easier”. Dịch câu: Theo khách hàng, việc sử dụng trang web mới không dễ dàng hơn chút nào so với việc gọi điện thoại trực tiếp cho trung tâm trợ giúp.

Providing low-interest loans to small businesses is a key ------- of the recovery plan.

  • D. rate
  • C. component
  • B. status
  • A. vacancy
Dịch đáp án: A. vacancy (n): chỗ trống B. status (n): trạng thái C. component (n): thành phần D. rate (n): tỷ lệ Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác. (A) vị trí (công việc) còn trống (B) trạng thái (C) thành phần, phần hợp thành (D) tỷ lệ => Đáp án đúng là C “component”. Dịch câu: Cung cấp các khoản vay lãi suất thấp cho các doanh nghiệp nhỏ là NHÂN TỐ chính của kế hoạch hồi phục.

The supervisor allowed Mr. Martin to take three additional vacation days because of his ------- achievement.

  • C. identical
  • B. noteworthy
  • A. no later
  • D. satisfied
Dịch đáp án: Người giám sát cho phép ông Martin nghỉ thêm ba ngày vì thành tích ------- của ông. A. không muộn hơn B. đáng chú ý C. giống nhau D. hài lòng Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. không giới hạn B. đáng chú ý, nổi bật C. giống nhau D. hài lòng => Đáp án đúng là B “noteworthy”. Dịch câu: Giám sát viên đã cho phép anh Martin dùng thêm 3 ngày nghỉ vì thành tựu nổi bật của anh ấy.

The Brownsville Homeless Shelter has helped thousands of people since its _____ last year.

  • A. creative
  • D. creation
  • B. created
  • C. create
Phân tích: Trước chỗ trống có tính từ sở hữu "its" => cần điền danh từ=> chọn D "creation". Dịch câu: Mái ấm dành cho người vô gia cư Brownsville đã giúp đỡ cho hàng nghìn người kể từ lúc thành lập vào năm ngoái.

Unfortunately, when the hurricane hit the area, residents as well as public officials were _____ unprepared.

  • B. totally
  • D. currently
  • C. beneficially
  • A. subsequently
Dịch đáp án: A. subsequently (adv): sau đó B. totally (adv): hoàn toàn C. beneficially (adv): có lợi D. currently (adv): hiện tại Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. => Đáp án đúng là B “totally”. Dịch câu: Thật không may, khi cơn bão ập vào khu vực này, các cư dân và cán bộ đều hoàn toàn chưa chuẩn bị sẵn sàng.

The proposed holiday schedule is ------- to most workers because they feel it is fair.

  • A. acceptably
  • C. acceptable
  • D. accepting
  • B. accept
Dịch đáp án: Lịch nghỉ lễ ------- với hầu hết người lao động vì họ cảm thấy nó công bằng. Phân tích: Cấu trúc “To-be acceptable to somebody” - có thể chấp nhận được đối với ai đó. => Đáp án đúng là C “acceptable”. Dịch câu: Lịch nghỉ lễ dự kiến được chấp nhận bởi hầu hết các công nhân vì họ cảm thấy như vậy là công bằng.

Safe-Co has ------- home security products since its founding in 2008.

  • D. enrolled
  • B. functioned
  • A. corresponded
  • C. manufactured
Dịch đáp án: A. corresponded (v): tương ứng B. functioned (v): hoạt động C. manufactured (v): sản xuất D. enrolled (v): ghi danh Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. trao đổi (bằng thư từ) B. thực hiện chức năng C. sản xuất D. đăng ký (học...) => Đáp án đúng là C “enrolled”. Dịch câu: Safe-Co đã sản xuất các sản phẩm an ninh cho nhà ở kể từ khi thành lập vào năm 2008.

Before you distribute the report, ask Ms. Burns to check that ------- has all the necessary information.

  • C. her
  • A. them
  • B. our
  • D. it
Dịch đáp án: Trước khi bạn phân phát báo cáo, hãy yêu cầu cô Burns kiểm tra xem ------- có tất cả thông tin cần thiết hay không. Phân tích: Cần điền một đại từ nhân xưng vào chỗ trống làm chủ ngữ của mệnh đề sau "that". Phía trước đang nhắc đến “report” - báo cáo là danh từ chỉ vật nên đại từ cần chọn sẽ là đại từ chỉ vật. => Đáp án đúng là D “it”. Dịch câu: Trước khi bạn phân phát báo cáo, hãy yêu cầu cô Burns kiểm tra lại xem nó đã có tất cả các thông tin cần thiết chưa.

Buying a home for the first time can be complicated and even _____ without help from a licensed real estate agent.

  • B. risky
  • D. initial
  • A. nervous
  • C. decreased
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "Việc mua nhà lần đầu tiên thì có thể phức tạp và thậm chí là ....... nếu không có sự giúp đỡ từ một nhà môi giới bất động sản có giấy phép." Nghĩa của từ:A. nervous: lo lắngB. risky: rủi roC. decreased: bị giảm xuốngD. initial: khởi xướng => Chọn B "risky" Dịch câu: Việc mua nhà lần đầu tiên thì có thể phức tạp và thậm chí là rủi ro nếu không có sự giúp đỡ từ một nhà môi giới bất động sản có giấy phép.

The chairperson ------- by an anonymous vote involving all members.

  • B. had to select
  • A. has been selecting
  • D. will be selected
  • C. is selecting
Phân tích: Phía sau có “BY” => động từ ở chỗ trống ở thể bị động nên chọn D “will be selected”. Dịch câu: Chủ tịch SẼ ĐƯỢC LỰA CHỌN thông qua bỏ phiếu kín của tất cả các thành viên.

Participants who are taking part in the half- day historical tour should be at the meeting point------- than 7:45 A.M .

  • C. whenever
  • D. no later
  • A. as for
  • B. particularly
Dịch đáp án: Những người tham gia chuyến tham quan lịch sử kéo dài nửa ngày nên có mặt tại điểm hẹn------- 7:45 sáng. A. đối với B. đặc biệt C. bất cứ khi nào D. không muộn hơn Phân tích: Cấu trúc “no later than + mốc thời gian” = không muộn hơn thời gian đó. A. về (một vấn đề nào đó) B. đặc biệt C. bất cứ khi nào D. không muộn hơn => Đáp án đúng là D “no later”. Dịch câu: Những người tham gia chuyến tham quan di tích lịch sử nửa ngày nên có mặt tại điểm hẹn không muộn hơn 7:45 sáng.

The _____ of the disease can be significantly slowed by taking the medicine developed by Dr. Toft's team.

  • B. progression
  • D. progressively
  • A. progressed
  • C. progressive
Phân tích: Ta thấy chỗ trống nằm sau một mạo từ (the) và trước một giới từ (of) nên chắc chắn phải là một danh từ --> chọn B "progression". Dịch câu: Sự tiến triển của căn bệnh có thể được làm chậm đi một cách đáng kể bằng cách uống loại thuốc được phát triển bởi đội ngũ của bác sĩ Toft.

The malfunction of the printer was ------- a component that had been inserted incorrectly during the assembly process.

  • A. due to
  • C. as though
  • B. whereas
  • D. instead of
Dịch đáp án: Sự cố của máy in là ------- một bộ phận được lắp sai trong quá trình lắp ráp. A. do B. trong khi đó C. như thể D. thay vì Phân tích: Chỗ trống đang đứng trước một cụm danh từ (a component) nên bạn điền giới từ và loại các phương án trạng từ, liên từ (trừ các trường hợp rút gọn 2 mệnh đề đồng chủ ngữ) Giữa giới từ “due to” và “instead of” (thay vì) thì “due to” phù hợp về nghĩa hơn. => Đáp án đúng là A. Dịch câu: Sự trục trặc của chiếc máy in là do một linh kiện bị lắp đặt sai trong suốt quá trình lắp ráp.

According to company policy, ------- requests for reimbursement of business expenses must be accompanied by a receipt.

  • A. since
  • B. every
  • C. all
  • D. much
Phân tích: Cụm “All + danh từ đếm được số nhiều” - Tất cả… => Đáp án đúng là C “all”. Dịch câu: Theo chính sách công ty, tất cả các yêu cầu bồi hoàn chi phí doanh nghiệp đều phải đi kèm với hóa đơn.

Now that the annual conference is finished, the planning committee will hold meetings ------- often.

  • B. less
  • A. below
  • C. decreased
  • D. lower
Dịch đáp án: Bây giờ hội nghị thường niên đã kết thúc, ủy ban kế hoạch sẽ tổ chức các cuộc họp —----- thường xuyên. A. bên dưới B. ít hơn C. giảm D. thấp hơn Phân tích: Câu này đã có chủ ngữ “the planning committee” và động từ hold cũng có tân ngữ “meetings”. Trạng từ often cũng đứng ở cuối câu. Trong trường hợp này chỉ cần điền thêm một trạng từ nữa để bổ nghĩa cho trạng từ phía sau: LESS OFTEN – ít thường xuyên hơn. => Đáp án đúng là B. Nghĩa của các đáp án: A. phía dưới B. ít hơn C. giảm D. thấp hơn/làm thấp đi Dịch câu: Bởi vì hội nghị thường niên đã hoàn tất, ủy ban kế hoạch sẽ tổ chức họp ít thường xuyên hơn.