Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
The projector borrowed by Ms. Reid is ------- back to the IT department by five o'clock.
- A. due
- C. paid
- B. set
- D. prompt
Dịch đáp án:
Máy chiếu mà cô Reid mượn sẽ —---- trả lại về phòng CNTT lúc 5 giờ.
A. đến hạn
B. đặt
C. trả tiền
D. nhắc nhở
Phân tích: Cụm từ “due back” có nghĩa là được trả lại.
=> Đáp án đúng là A “due”.
Dịch câu: Máy chiếu mà cô Reid mượn phải được trả lại phòng IT muộn nhất lúc 5 giờ.
Everyone is in favor of shortening working hours, but _____ the president approves the change, nothing will happen.
- A. without
- B. until
- D. because
- C. yet
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
"Mọi người đều ủng hộ việc rút ngắn giờ làm việc, nhưng ........... chủ tịch duyệt sự thay đổi, sẽ không có gì xảy ra cả."
Nghĩa từ:A. without: nếu không cóB. until: cho đến khiC. yet: cho đến bây giờD. because: bởi vì
=> Chọn B "until"
Dịch câu: Mọi người đều ủng hộ việc rút ngắn giờ làm việc, nhưng cho đến khi chủ tịch duyệt thay đổi này, sẽ không có gì xảy ra cả.
After the tellers at Stewart Bank underwent extensive training, they treated the customers -------.
- A. more courteously
- D. courtesy
- C. most courteous
- B. courteous
Phân tích: Khi chỗ trống đứng đầu câu hoặc cuối câu thì thường sẽ điền một trạng từ như trong ví dụ sau:
E.g. Participants arriving late are asked to enter the training seminar quietly.
Những người tham gia đến trễ được yêu cầu bước vào buổi hội thảo đào tạo một cách NHẸ NHÀNG/YÊN LẶNG.
Tương tự chọn được A. Trạng từ courteously bổ nghĩa cho động từ “treat – cư xử, đối đãi”.
Dịch câu: Sau khi các thu ngân tại Stewart Bank trải qua huấn luyện chuyên sâu, họ đối đãi khách hàng NHÃ NHẶN HƠN.
Because of her hearing disability, Ms. Frasier will be _____ by a sign language expert so she can participate in the meeting.
- D. cautioned
- A. convinced
- C. accompanied
- B. anticipated
Dịch đáp án:
A. convinced (v): thuyết phục
B. anticipated (v): dự kiến
C. accompanied (v): đi kèm, hộ tống
D. cautioned (v): cảnh báo
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. thuyết phục
B. dự đoán, tiên đoán
C. đồng hành
D. cảnh báo
=> Đáp án đúng là C “accompanied”.
Dịch câu: Vì bị khiếm thính, Ms. Frasier sẽ được đồng hành bởi một chuyên gia ngôn ngữ ký hiệu để cô ấy có thể tham gia hội thảo.
------- for using the hotel's spa and dining services have appeared on the final invoice.
- D. Charged
- B. Charges
- A. Charge
- C. Charging
Dịch đáp án:
------- việc sử dụng dịch vụ spa và ăn uống của khách sạn đã xuất hiện trên hóa đơn cuối cùng.
Phân tích: Khi chỗ trống đứng đầu câu và kế đó là một cụm giới từ (cụm giới từ là các cụm được bắt đầu bằng một giới từ như of, for, with...) như trong câu đề bài thì ở vị trí này chính là chủ ngữ của câu.
Cụm giới từ sau đó chỉ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ trước đó chứ không làm chủ ngữ được, để ý phía sau sẽ thấy động “have” ở dạng số nhiều => danh từ ở chỗ trống cũng phải ở số nhiều nên chọn B.
Dịch câu: Chi phí sử dụng spa và dịch vụ dùng bữa đã xuất hiện trên hóa đơn cuối cùng.
The exchange rate has increased by 3.2% compared to the ------- month of the previous year.
- C. later
- A. only
- D. true
- B. same
Dịch đáp án:
A. only: chỉ
B. same: giống với
C. later: sau này
D. true: đúng
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. chỉ
B. giống, cùng
C. sau đó, muộn hơn
D. đúng
=> Đáp án đúng là B “same”.
Dịch câu: Tỷ giá hối đoái đã tăng lên 3.2% so với tháng cùng kỳ năm ngoái.
For the payment _____ last week, the necessary state and federal taxes must be paid by the recipient.
- A. was remitted
- B. remitted
- D. to remit
- C. remitting
Phân tích: Chúng ta chọn "remitted" vì nó là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ "which was remitted". Mệnh đề quan hệ này bổ nghĩa cho danh từ "payment".
=> Đáp án đúng là B.
Dịch câu: Đối với khoản thanh toán được chuyển khoản vào tuần trước, thuế bang và liên bang cần thiết phải được trả bởi người nhận.
------ the hospital experiences a power outage, power generators will turn on automatically to supply the necessary electricity.
- D. So
- B. Until
- C. What
- A. If
Phân tích: Cần điền liên từ "if" vào chỗ trống để tạo nên cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, mệnh đề tương lai đơn (hoặc mệnh đề với động từ khuyết thiếu). Đáp án đúng là A.
Dịch câu: NẾU bệnh viện gặp phải trường hợp mất điện, các máy phát điện sẽ được bật tự động để cấp điện thiết yếu.
After examining the vehicle, the mechanic had _____ identified the reason why the engine lost power.
- D. corrects
- C. correct
- B. correctly
- A. corrections
What is indicated in the meeting?
- B. The staff will need to work weekends
- D. There have been a lot of complaints
- A. The staff will get reprimanded
- C. Everyone will get holiday bonus
Anyone who cannot ------- one of the safety training workshops before September 1 should inform a manager.
- A. impress
- D. reply
- B. employ
- C. attend
Dịch đáp án:
Bất kỳ ai không thể —------ một trong các buổi hội thảo huấn luyện an toàn trước ngày 1 tháng 9 nên thông báo cho người quản lý.
A. gây ấn tượng
B. tuyển dụng
C. tham dự
D. trả lời
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp:
A. gây ấn tượng
B. tuyển dụng
C. tham dự, có mặt
D. trả lời
=> Đáp án đúng là C “attend”.
Dịch câu: Bất cứ ai không thể tham gia một trong số các hội thảo đào tạo về an toàn trước ngày 1/9 nên thông báo với quản lý.
Mr. Hughes broke up the staff into small discussion groups to improve ------- in meetings.
- D. participated
- C. participant
- A. participation
- B. participates
Phân tích: Sau ngoại động từ "improve" cần điền một danh từ làm tân ngữ.
=> Đáp án đúng là A “participation”.
Dịch câu: Anh Hughes đã chia nhân viên thành các nhóm thảo luận nhỏ để cải thiện việc tham gia các buổi họp.
Prior to a viewing by potential buyers, the real estate agent makes sure the home is _____.
- C. presentable
- D. present
- B. presenting
- A. presentation
Phân tích: Sau tobe có thể điền một danh từ (A) hoặc tính từ (C). Tuy nhiên đáp án A có nghĩa là việc xuất trình nên không hợp ngữ cảnh. => chọn tính từ “presentable”.
Dịch câu: Trước khi để cho những người mua tiềm năng xem nhà, đại lý bất động sản đảm bảo chắc chắn rằng ngôi nhà còn sạch đẹp.
City politicians will debate the ------- issue at the town hall meeting so that voters can have a better understanding of it.
- A. competent
- B. observant
- C. complicated
- D. indecisive
Dịch đáp án:
A. competent (adj): có thẩm quyền
B. observant (adj): nhanh mắt, tinh ý
C. complicated (adj): phức tạp
D. indecisive (adj): thiếu quyết đoán
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác.
(A) thông thạo, rành, giỏi
(B) tinh mắt
(C) phức tạp
(D) thiếu quyết đoán, lưỡng lự
=> Đáp án đúng là C “complicated”.
Dịch câu: Các chính trị gia thành phố sẽ tranh luận về vấn đề PHỨC TẠP tại buổi họp hội đồng thành phố để cử tri có thể hiểu rõ hơn.
The travel agent's _____ of the ticket purchase was sent to the customer by e-mail as soon as the payment was made.
- B. confirmation
- A. extent
- D. proposal
- C. awareness
Dịch đáp án:
A. extent (n): tầm rộng
B. confirmation (n): xác nhận
C. awareness (n): nhận thức
D. proposal (n): đề xuất
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. mức độ
B. sự xác nhận
C. nhận thức
D. dự thảo
=> Đáp án đúng là B “confirmation”.
Dịch câu: Xác nhận mua vé của đại lý du lịch đã được gửi đến cho khách hàng qua email ngay khi hoàn thành việc thanh toán.
Look at the graphic. Which employee was given responsibility for two common areas on the same day?
- D. BillT.
- B. Hillary P.
- C. Scott W.
- A. Lawrence P.
As soon as both sides reach ------- terms, the licensing contract will be signed.
- D. agreed
- B. agree
- C. agreement
- A. agreeable
Dịch đáp án:
Ngay sau khi cả hai bên đạt được các điều khoản —-------, hợp đồng cấp phép sẽ được ký kết.
Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "terms" => chọn “agreeable” .
=> Đáp án đúng là A.
Dịch câu: Ngay khi hai bên đạt được những điều khoản thống nhất, bản hợp đồng cấp phép sẽ được ký kết.
The majority of occupants ------- live in Regal Towers are upset about the ongoing problems with their air conditioning systems.
- B. where
- A. what
- D. who
- C. they
Phân tích: Vì sau chỗ trống là một động từ thường nên cần điền một đại từ quan hệ chủ ngữ vào chỗ trống. Danh từ “occupant” - người ở là danh từ chỉ người nên cần chọn một đại từ quan hệ chỉ người.
=> Đáp án đúng là D “who”.
Dịch câu: Phần lớn những người sinh sống tại tòa Regal đều không hài lòng với những vấn đề đang diễn ra với hệ thống điều hòa nhiệt độ.