Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
According to consumers, using the new Web site is no ------- than calling the help center directly.
- C. easiest
- A. easily
- B. easy
- D. easier
Dịch đáp án:
Theo người tiêu dùng, việc sử dụng trang web mới không —-------- hơn việc gọi trực tiếp tới trung tâm trợ giúp.
Phân tích: Dấu hiệu "than" cho thấy cần điền một tính từ ở dạng so sánh hơn.
=> Đáp án đúng là D “easier”.
Dịch câu: Theo khách hàng, việc sử dụng trang web mới không dễ dàng hơn chút nào so với việc gọi điện thoại trực tiếp cho trung tâm trợ giúp.
In order to be eligible for this position, you must have at least five years of experience in the insurance-------.
- D. description
- A. preservation
- B. figure
- C. industry
Dịch đáp án:
A. preservation (n): sự bảo tồn
B. figure (n): con số
C. industry (n): công nghiệp
D. description (n): sự mô tả
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác.
(A) sự bảo quản, bảo tồn
(B) hình vẽ minh họa
(C) ngành nghề
(D) sự mô tả
=> Đáp án đúng là C “industry”.
Dịch câu: Để đủ điều kiện cho vị trí này, bạn phải có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm trong NGÀNH bảo hiểm.
The education center provides training classes in key skills _____ that the unemployed can find jobs more easily.
- D. as
- B. ever
- A. so
- C. only
The Garrison Theater will _____ allow student groups to view rehearsals during the day.
- C. occasionally
- A. vaguely
- D. previously
- B. substantially
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
"Nhà hát Garrison sẽ ............... cho phép các nhóm sinh viên xem những buổi diễn tập trong ngày."
Nghĩa từ:A. vaguely: một cách mơ hồB. substantially: một cách đáng kểC. occasionally: thỉnh thoảngD. previously: trước đây
=> Chọn C "occasionally"
Dịch câu: Nhà hát Garrison sẽ thỉnh thoảng cho phép các nhóm sinh viên xem những buổi diễn tập trong ngày.
The automotive company------- pursued technologies that would improve the efficiency of its engines.
- D. aggression
- C. aggressively
- B. aggressiveness
- A. aggressive
Dịch đáp án:
Công ty ô tô theo đuổi ------- những công nghệ có thể nâng cao hiệu suất của động cơ.
Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "pursued" => chọn C “aggressively”.
Dịch câu: Công ty sản xuất ô tô quyết liệt theo đuổi những công nghệ có thể nâng cao hiệu quả của động cơ của họ.
By ------- planning the relocation in advance, we can minimize unexpected expenses and increase efficiency.
- B. cares
- A. carefully
- C. to care
- D. cared
Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "planning" => chọn A “carefully”.
Dịch câu: Bằng cách lập trước kế hoạch chuyển địa điểm một cách cẩn thận, chúng ta có thể giảm thiểu được những chi phí không mong đợi đồng thời tăng cường hiệu quả.
Before you distribute the report, ask Ms. Burns to check that ------- has all the necessary information.
- C. her
- A. them
- D. it
- B. our
Dịch đáp án:
Trước khi bạn phân phát báo cáo, hãy yêu cầu cô Burns kiểm tra xem ------- có tất cả thông tin cần thiết hay không.
Phân tích: Cần điền một đại từ nhân xưng vào chỗ trống làm chủ ngữ của mệnh đề sau "that". Phía trước đang nhắc đến “report” - báo cáo là danh từ chỉ vật nên đại từ cần chọn sẽ là đại từ chỉ vật.
=> Đáp án đúng là D “it”.
Dịch câu: Trước khi bạn phân phát báo cáo, hãy yêu cầu cô Burns kiểm tra lại xem nó đã có tất cả các thông tin cần thiết chưa.
------- the outdated equipment is replaced with state-of-the-art machinery, productivity will more than double.
- A. Whether
- D. Momentarily
- B. Later
- C. When
Dịch đáp án:
A. Whether: liệu rằng
B. Later: sau này
C. When: khi
D. Momentarily: trong giây lát
Phân tích; Đây là câu về từ vựng nên cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác.
A. liệu
B. sau này, sau đó
C. khi
D. chỉ một chút nữa, rất nhanh, rất sớm thôi
=> Đáp án đúng là C “when”.
Dịch câu: Khi thiết bị lỗi thời được thay thế bởi máy móc hiện đại, năng suất sẽ tăng lên hơn gấp đôi.
The dining room furniture was left _____ in the house because the new owner bought it.
- A. intended
- D. intentionally
- B. intention
- C. intentional
Phân tích: Ta cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "was left" => chọn D "intentionally".
Dịch câu: Nội thất của phòng ăn đã được người ta cố tình để lại trong căn nhà vì người chủ mới đã mua cả những món đồ đó.
The easy-to-prepare meal packets come with all the ingredients necessary for an individual dinner _____ boiling water.
- A. except
- D. past
- B. despite
- C. elsewhere
Dịch đáp án:
A. except: ngoại trừ
B. despite: mặc dù
C. elsewhere: nơi nào khác
D. past: quá khứ
Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác.
A. ngoại trừ
B. bất chấp
C. nơi khác
D. quá khứ
=> Đáp án đúng là A “except”.
Dịch câu: Gói bữa ăn dễ dàng chuẩn bị gồm có tất cả những nguyên liệu cần thiết cho bữa tối của một người ăn, trừ nước sôi.
The head chef has the restaurant manager ------- the order for the ingredients every evening.
- C. authorities
- A. authoritative
- D. authorize
- B. authority
Dịch đáp án:
Đầu bếp trưởng yêu cầu người quản lý nhà hàng —------ đơn hàng nguyên liệu vào mỗi buổi tối.
Phân tích: Cấu trúc “Have sb do sth” - được/nhờ ai làm gì cho mình.
=> Đáp án đúng là D “authorize”.
Dịch câu: Bếp trưởng nhờ quản lý nhà hàng xác nhận đơn hàng mua nguyên liệu mỗi buổi tối.
Those who attend the creative writing workshop will learn a variety of useful methods ------- the next two days.
- C. toward
- D. over
- A. above
- B. at
Phân tích: Cấu trúc “over + khoảng thời gian” - trong một khoảng thời gian nào đó.
=> Đáp án đúng là D “over”.
Dịch câu: Những người tham gia buổi hội thảo về kỹ năng viết sáng tạo sẽ học được rất nhiều phương pháp hữu ích trong hai ngày tới.
Now that the annual conference is finished, the planning committee will hold meetings ------- often.
- C. decreased
- D. lower
- A. below
- B. less
Dịch đáp án:
Bây giờ hội nghị thường niên đã kết thúc, ủy ban kế hoạch sẽ tổ chức các cuộc họp —----- thường xuyên.
A. bên dưới
B. ít hơn
C. giảm
D. thấp hơn
Phân tích: Câu này đã có chủ ngữ “the planning committee” và động từ hold cũng có tân ngữ “meetings”. Trạng từ often cũng đứng ở cuối câu. Trong trường hợp này chỉ cần điền thêm một trạng từ nữa để bổ nghĩa cho trạng từ phía sau: LESS OFTEN – ít thường xuyên hơn. => Đáp án đúng là B.
Nghĩa của các đáp án:
A. phía dưới
B. ít hơn
C. giảm
D. thấp hơn/làm thấp đi
Dịch câu: Bởi vì hội nghị thường niên đã hoàn tất, ủy ban kế hoạch sẽ tổ chức họp ít thường xuyên hơn.
A gate agent at the airport announced a flight ------- caused by severe weather at the destination.
- D. cancel
- C. cancellation
- A. canceling
- B. cancels
Phân tích: Trong 4 phương án thì chỉ có danh từ là phương án khả thi. Danh từ ghép “Flight cancellation”: sự hủy chuyến bay.
Flight cancellation which is caused by severe weather at the destination = sự hủy chuyến bay mà được gây ra do thời tiết khắc nghiệt tại điểm đến.
=> Đáp án đúng là C.
Dịch câu: Một nhân viên cửa tại sân bay thông báo hủy chuyến bay do thời tiết khắc nghiệt tại đích đến.
The manufacturing company's recent _____ to reduce on-site accidents was appreciated by the staff.
- A. attempt
- D. faculty
- B. industry
- C. value
Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc:
".......... gần đây của công ty sản xuất để giảm những tai nạn tại hiện trường đã được cảm kích bởi công nhân viên."
Nghĩa từ:A. attempt: nỗ lựcB. industry: ngành công nghiệpC. value: giá trịD. faculty: tài năng
=> Chọn A "attempt"
Dịch câu: Nỗ lực gần đây của công ty sản xuất để giảm những tai nạn tại hiện trường đã được cảm kích bởi công nhân viên.
The project development team is partially responsible for the selection and _____ of potential building sites.
- D. appraised
- A. appraisal
- B. appraises
- C. appraise
Members of the security team have been instructed to report ------- unattended bag to the local police department.
- D. all
- A. any
- C. most
- B. much
Dịch đáp án:
Các thành viên của đội an ninh đã được hướng dẫn báo cáo —------ chiếc túi nào bị bỏ quên cho sở cảnh sát địa phương.
Phân tích: Cần điền một từ có thể đi với một danh từ đếm được số ít.
Any + danh từ đếm được - bất cứ cái nào
Much + danh từ không đếm được - nhiều
All + danh từ đếm được số nhiều - tất cả
Most + danh từ đếm được số nhiều - hầu hết, hầu như tất cả
=> Đáp án đúng là A “any”.
Dịch câu: Các thành viên của nhóm an ninh đã được hướng dẫn để báo cáo về bất cứ chiếc túi xách nào bị bỏ mặc cho bộ phận cảnh sát địa phương
Brenda Tipton is ------- to win the race for mayor because she has the most experience of all the candidates.
- A. predictable
- B. predict
- D. predicted
- C. predicts
Phân tích: Sau động từ to-be có thể điền một tính từ hoặc một phân từ. Nhưng tính từ "predictable" (nghĩa là "có thể dự đoán được" mô tả tính chất của một sự việc) không hợp ngữ cảnh. Vậy D “predicted” là đáp án đúng.
Ta có cấu trúc “Be predicted to do sth” - được dự đoán là làm điều gì đó
Dịch câu: Brenda Tipton đã được dự đoán rằng gần như sẽ thắng cuộc đua này vì cô ấy có nhiều kinh nghiệm nhất trong số các thí sinh.