Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

Heron Glassworks ------- student groups of all ages for weekday tours of its warehouse and production floor.

  • C. encloses
  • D. welcomes
  • B. preserves
  • A. conveys
Dịch đáp án: Heron Glassworks —---các nhóm sinh viên ở mọi lứa tuổi tham quan các ngày trong tuần tại nhà kho và xưởng sản xuất. A. truyền đạt B. bảo quản C. bao quanh D. chào mừng Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. vận chuyển B. bảo tồn, giữ gìn C. gửi kèm D. chào đón, chào mừng => Đáp án đúng là D “welcomes”. Dịch câu: Heron Glassworks chào đón các nhóm học sinh thuộc tất cả lứa tuổi đến thăm quan nhà kho và tầng sản xuất của họ vào các ngày thường trong tuần.

_____ the television coverage of the general election, a number of high-profile candidates were interviewed live on air.

  • D. Since
  • C. While
  • B. About
  • A. During
Dịch đáp án: A. During: trong thời gian B. About: về… C. While: trong khi D. Since: kể từ khi/ bởi vì Phân tích: Nghĩa của "during" và "while" là phù hợp nhất. Tuy nhiên, sau chỗ trống là một cụm danh từ, nên ta cần dùng một giới từ để điền vào chỗ trống. Chọn đáp án C "during". Dịch câu: Trong thời gian đưa tin truyền hình về cuộc tổng bầu cử, một số ứng cử viên nổi tiếng đã được phỏng vấn trực tiếp trên sóng truyền hình.

The contact details provided on this survey are for in-house purposes and will not be ------- to a third party.

  • C. equipped
  • B. responded
  • A. suspended
  • D. released
Dịch đáp án: Thông tin liên lạc được cung cấp trong cuộc khảo sát này là dành cho mục đích nội bộ và sẽ không được —----- cho bên thứ ba. A. bị đình chỉ B. đã trả lời C. trang bị D. phát hành Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. bị đình chỉ B. đã trả lời/ phản hồi C. được trang bị D. phát hành, công bố => Đáp án đúng là D “released”. Dịch câu: Những thông tin liên lạc được cung cấp trong cuộc khảo sát này chỉ phục vụ cho mục đích nội bộ và sẽ không được công bố với bên thứ ba.

------ the hospital experiences a power outage, power generators will turn on automatically to supply the necessary electricity.

  • B. Until
  • A. If
  • C. What
  • D. So
Phân tích: Cần điền liên từ "if" vào chỗ trống để tạo nên cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, mệnh đề tương lai đơn (hoặc mệnh đề với động từ khuyết thiếu). Đáp án đúng là A. Dịch câu: NẾU bệnh viện gặp phải trường hợp mất điện, các máy phát điện sẽ được bật tự động để cấp điện thiết yếu.

_____ the researcher's report, eating fresh fruits and vegetables more often is a better health goal than avoiding fast food.

  • C. According to
  • A. Even though
  • D. Because of
  • B. Rather than
Phân tích: Đây là dạng câu từ vựng, ta dịch nghĩa để chọn từ thích hợp với nội dung câu gốc: "............báo cáo của nhà nghiên cứu, ăn trái cây và rau tươi thường xuyên hơn là một mục đích sức khỏe tốt hơn việc tránh ăn thức ăn nhanh." Nghĩa từ:A. Even though: Mặc dùB. Rather than: Thay vìC. According to: TheoD. Because of: Bởi vì => Chọn C "According to" Dịch câu: Theo báo cáo của nhà nghiên cứu, ăn trái cây và rau tươi thường xuyên hơn là một mục đích sức khỏe tốt hơn việc tránh ăn thức ăn nhanh.

The participants will be judged on ------- performance, and the winners will be announced later in the awards ceremony.

  • B. athletic
  • C. athletes
  • A. athletically
  • D. athlete
Dịch đáp án: Những người tham gia sẽ được đánh giá dựa trên màn trình diễn -------, và những người chiến thắng sẽ được công bố sau trong lễ trao giải. Phân tích: Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "performance". Ở đây chỉ có “athletic” là tính từ nên ta chọn B. Dịch câu: Những người tham gia sẽ được đánh giá dựa trên sự thể hiện khả năng thể thao của mình và người chiến thắng sẽ được công bố sau trong buổi lễ trao giải.

The size of private tours of the old castle will be limited ------- ten people.

  • D. of
  • B. during
  • A. to
  • C. than
Phân tích: Cấu trúc “Limit sth to sth” - giới hạn cái gì trong khoảng nào. => Đáp án đúng là A “to”. Dịch câu: Kích cỡ của tour riêng đến lâu đài cổ sẽ được giới hạn trong khoảng 10 người.

City officials are still debating Irving Enterprises' request ------- the outdated building.

  • A. demolishes
  • B. have demolished
  • C. to demolish
  • D. demolished
Dịch đáp án: Các quan chức thành phố vẫn đang tranh luận về yêu cầu của Irving Enterprises ------- tòa nhà lỗi thời. Phân tích: Cụm từ “A request to do something” - một yêu cầu được làm gì đó. => Đáp án đúng là C “to demolish”. Dịch câu: Các nhà chức trách thành phố vẫn đang tranh luận về yêu cầu phá hủy tòa nhà lỗi thời này của Irving Enterprises.

City politicians will debate the ------- issue at the town hall meeting so that voters can have a better understanding of it.

  • D. indecisive
  • C. complicated
  • B. observant
  • A. competent
Dịch đáp án: A. competent (adj): có thẩm quyền B. observant (adj): nhanh mắt, tinh ý C. complicated (adj): phức tạp D. indecisive (adj): thiếu quyết đoán Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần dựa vào nghĩa sẽ để đưa ra lựa chọn chính xác. (A) thông thạo, rành, giỏi (B) tinh mắt (C) phức tạp (D) thiếu quyết đoán, lưỡng lự => Đáp án đúng là C “complicated”. Dịch câu: Các chính trị gia thành phố sẽ tranh luận về vấn đề PHỨC TẠP tại buổi họp hội đồng thành phố để cử tri có thể hiểu rõ hơn.

The customer's steak was ------- undercooked, so he requested that it be sent back to the kitchen.

  • D. rarely
  • A. rather
  • B. such
  • C. many
Dịch đáp án: Món bít tết của khách hàng —-- chưa chín nên ông ấy đã yêu cầu mang nó trở lại nhà bếp. A. phần nào B. như vậy C. nhiều D. hiếm khi Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. khá, tương đối B. như vậy, đến như vậy C. nhiều D. hiếm khi => Đáp án đúng là A “rather”. Dịch câu: Món bít tết của khách hàng còn tương đối sống, vì vậy anh ta yêu cầu gửi lại nó cho nhà bếp.

Ms. Carlton felt comfortable crossing the road because there were no vehicles coming in her _____.

  • C. direct
  • B. direction
  • A. directly
  • D. directs
Phân tích: Ta thấy trước chỗ trống có giới từ "in" --> sau giới từ là một cụm danh từ --> "her _____" là một cụm danh từ. Cụm danh từ này chỉ mới có tính từ sở hữu "her", chưa có danh từ --> chọn danh từ "direction". => Đáp án đúng là B “direction”. Dịch câu: Cô Carlton cảm thấy thoải mái băng qua đường vì không có phương tiện giao thông nào chạy về hướng của cô ấy.

The penalties for canceling the cell phone contract early were _____ stated in the agreement.

  • D. expressed
  • C. expressly
  • A. express
  • B. expression
Phân tích: Chỗ trống nằm sau động từ "to be" và trước động từ dạng quá khứ "stated" => đây là cấu trúc bị động nên chỗ trống cần điền chỉ có thể là trạng từ => chọn C "expressly". Dịch câu: Những khoản phạt cho việc huỷ hợp đồng điện thoại sớm đã được nói rõ ràng trong hợp đồng.

With over two hundred unique stores, the Plainview Mall ------- millions of shoppers on an annual basis.

  • C. postpones
  • A. attracts
  • B. implements
  • D. contributes
Dịch đáp án: Với hơn hai trăm cửa hàng độc đáo, trung tâm mua sắm Plainview ------- hàng triệu người mua sắm hàng năm. A. thu hút B. dụng cụ C. trì hoãn D. đóng góp Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên cần xét nghĩa để chọn đáp án phù hợp: A. thu hút B. áp dụng, thực thi C. trì hoãn D. cống hiến => Đáp án đúng là A “attracts”. Dịch câu: Với hơn 200 cửa hàng độc đáo, trung tâm thương mại Plainview thu hút hàng triệu người đến mua sắm hàng năm.

The new policies were implemented in an effort to encourage better ------- among the corporation's departments.

  • B. communicative
  • A. communication
  • D. communicator
  • C. communicate
Phân tích: Cần điền một danh từ làm tân ngữ của động từ "encourage" => chọn A “communication”. Dịch câu: Những chính sách mới được thực thi nhằm khuyến khích việc giao tiếp tốt hơn giữa các bộ phận trong công ty.

Anyone who participates ------- the city's Annual Baking Competition will receive a coupon from Fresh Supermarket.

  • C. in
  • B. beside
  • A. to
  • D. among
Dịch đáp án: Bất cứ ai tham gia ------- Cuộc thi làm bánh hàng năm của thành phố sẽ nhận được phiếu giảm giá từ Siêu thị Fresh. Phân tích: Cụm từ “participate in something” - tham gia vào việc gì đó. => Đáp án đúng là C “in”. Dịch câu: Bất cứ ai tham gia vào cuộc thi ngân hàng thường niên sẽ nhận được một phiếu giảm giá từ siêu thị Fresh.

The project would not have been a success without Mr. Ratcliffe's complete -------, which was demonstrated on several occasions.

  • A. dedicated
  • B. dedicate
  • D. dedication
  • C. dedicates
Phân tích: Chỗ trống đang đứng sau một sở hữu cách 's nên cần điền một danh từ sau đó. (N1’s N2 – N2 của N1). Phía trước chỉ mới có tính từ “complete – toàn vẹn, đầy đủ” nên sẽ điền thêm danh từ. Dựa vào hậu tố danh từ -tion chọn được D “dedication”. Dịch câu: Dự án sẽ không thành công nếu không có sự CỐNG HIẾN toàn vẹn của ông Ratcliffe, đã được thể hiện qua nhiều thời điểm.

Ms. Stevens ------- acknowledged that she was unable to complete the task in the specified time frame.

  • D. regretful
  • B. regret
  • A. regretfully
  • C. regrets
Dịch đáp án: Cô Stevens ------- thừa nhận rằng cô không thể hoàn thành nhiệm vụ trong khung thời gian quy định. Phân tích: Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "acknowledged" => chọn A “regretfully”. Dịch câu: Cô Stevens đã lấy làm tiếc thông báo rằng cô ấy không thể hoàn thành công việc trong khung thời gian quy định.

The company plans on _____ the salespeople for the expenses they incurred while attending the conference.

  • A. reimbursement
  • B. reimbursed
  • C. reimburse
  • D. reimbursing
Phân tích: Chúng ta có cấu trúc "plan on doing something" nghĩa là “dự định làm gì” --> do đó chọn dạng V-ing "reimbursing". => Đáp án đúng là D. Dịch câu: Công ty lên kế hoạch hoàn tiền cho nhân viên kinh doanh về những khoản chi phí mà họ đã bỏ ra khi tham dự hội nghị.