Danh sách câu hỏi

Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng

(134)

  • C. submit
  • B. request
  • D. transfer
  • A. create

Dịch đáp án:

A. create (v): tạo ra

B. request (v): yêu cầu

C. submit (v): nộp, gửi

D. transfer (v): chuyển giao

-------

Dựa vào ý nghĩa, ta chọn "submit".

(134)

(133)

  • B. We'll be finalizing our choices by the end of the week.
  • C. A large amount of time and energy has gone into organizing this conference.
  • A. If we get many suggestions, we could also hold a workshop on the following weekend, December 4th.
  • D. Inviting friends and family to these events is always encouraged.

Dịch đáp án:

A. Nếu nhận được nhiều ý kiến đóng góp, chúng tôi cũng có thể tổ chức hội thảo vào cuối tuần sau, ngày 4 tháng 12.

B. Chúng tôi sẽ hoàn tất các lựa chọn của mình vào cuối tuần.

C. Một lượng lớn thời gian và công sức đã được dành cho việc tổ chức hội nghị này.

D. Việc mời bạn bè và gia đình đến những sự kiện này luôn được khuyến khích.

-------

Hai câu trước đó đang nói về việc khuyến khích nhân viên nêu lên các chủ đề muốn học cho các buổi hội thảo chưa có chủ đề. Câu này nói về thời điểm mà phòng nhân sự sẽ chốt chủ đề.

(133)

(132)

  • C. are incorporating
  • B. should incorporate
  • A. were incorporating
  • D. could incorporate

Dựa vào ý nghĩa, ta chọn "could incorporate". Lưu ý rằng, để diễn đạt ý "có thể đưa vào" thì chúng ta cũng có thể dùng "can incorporate", tuy nhiên câu này dùng "could incorporate" để thể hiện sự chưa chắc chắn. "Could" trong trường hợp này không phải là quá khứ của "can", mà chỉ mang ý nghĩa là kém chắc chắn hơn "can".

(132)

(131)

  • D. advancing
  • B. locating
  • C. including
  • A. distributing

Dịch đáp án:

A. distributing (v): phân phối

B. locating (v): định vị

C. including (v): bao gồm

D. advancing (v): tiến bộ

-------

Dựa vào ý nghĩa, ta chọn "including".

(131)

The notice indicated that a first-aid training course will be provided free of charge to _____ next month.

  • A. residents
  • B. residence
  • D. resides
  • C. residential
Phân tích: Ta có cấu trúc "provide something to somebody" - cung cấp cho ai thứ gì --> cần điền danh từ vào chỗ trống. Dựa vào nghĩa, chọn danh từ "residents". => Đáp án đúng là A. Dịch câu: Thông báo đã chỉ ra rằng khoá huấn luyện sơ cứu sẽ được cung cấp miễn phí đến cư dân vào tháng tới.

Two items in Ms. Burke's order were out of stock, so her invoice was adjusted _____.

  • B. accordingly
  • C. immeasurably
  • D. recognizably
  • A. continuously
Dịch đáp án: A. continuously (adv): liên tục B. accordingly (adv): theo tương ứng C. immeasurably (adv): vô hạn D. recognizably (adv): dễ nhận biết Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. liên tục B. theo đó C. không thể đo đếm được D. có thể nhận ra được => Đáp án đúng là B “accordingly”. Dịch: Hai món đồ mà Ms. Burke đặt đã hết, vì vậy hóa đơn của cô ấy theo đó mà được điều chỉnh.

The green light on the side of the water purifier lights up _____ the filter needs to be replaced.

  • A. likewise
  • D. whereas
  • B. whenever
  • C. therefore
Phân tích: Câu này có 2 mệnh đề chưa có dấu câu hay liên từ để kết nối chúng lại với nhau --> cần điền một liên từ. Dựa vào ý nghĩa, chọn liên từ đáp án B "whenever". A. giống như B. bất cứ khi nào C. cho nên D. trong khi (thể hiện sự đối nghịch về nghĩa) Dịch câu: Đèn xanh ở hông máy lọc nước sáng lên mỗi khi thiết bị lọc cần được thay thế.

Because of _____ fuel costs, some people are choosing to stay home for the summer vacation rather than drive to tourist sites.

  • C. dependable
  • A. rising
  • D. lengthy
  • B. above
Dịch đáp án: A. rising (v): tăng lên B. above (pre): ở trên C. dependable (adj): đáng tin cậy D. lengthy (adj): dài Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. có tính chất tăng lên B. phía trên C. có tính chất phụ thuộc D. dài => Đáp án đúng là A “rising”. Dịch câu: Bởi vì chi phí nhiên liệu tăng lên, một số người chọn việc ở nhà cho kì nghỉ hè thay vì lái xe đến những địa điểm du lịch.

Thanks to his experience, Mr. Warren is _____ capable of completing the job on his own.

  • C. certainty
  • B. certain
  • D. certify
  • A. certainly
Phân tích: Ta cần điền trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ "capable", nên đáp án đúng là A "certainly". Dịch câu: Nhờ vào kinh nghiệm của mình, ông Warren chắc chắn có thể tự mình hoàn thành công việc.

As long as there are no further delays, the factory will be fully _____ by June

  • B. operate
  • A. operational
  • C. operates
  • D. operation
Phân tích: Ta thấy có trạng từ "fully" đứng trước chỗ trống nên không thể điền danh từ vào được, mà phải điền tính từ --> chọn đáp án A "operational". Dịch câu: Miễn là không có trì hoãn nào nữa, nhà máy sẽ hoạt động hết công suất trước ngày 18 tháng 6.

The landlord raised the monthly rent for the first time in several years, and _____ so.

  • B. reasonably
  • C. reason
  • A. reasonable
  • D. reasons
Phân tích: Cụm "and reasonably so" được thêm vào một câu, sau dấu phẩy có nghĩa là "và như vậy là hợp lý". Dịch câu: Chủ nhà đã tăng tiền thuê nhà hàng tháng lần đầu tiên trong nhiều năm, và như vậy là hợp lý.

A wildlife expert is scheduled to give a talk on the _____ that the factory has had on the surrounding forest.

  • D. impact
  • A. components
  • C. requirements
  • B. degree
Dịch đáp án: A. components (n): thành phần B. degree (n): bằng cấp C. requirements (n): yêu cầu D. impact (n): tác động Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. bộ phận, yếu tố cấu thành B. bằng/mức độ, độ C. yêu cầu D. ảnh hưởng => Đáp án đúng là D “impact”. Dịch câu: Một chuyên gia về thế giới hoang dã đã được lên lịch để trình bày về ảnh hưởng của nhà máy đó đến khu rừng xung quanh.

The restaurant has a _____ decorated room that is perfect for hosting children's parties.

  • A. cheerful
  • B. cheerfully
  • C. cheerfulness
  • D. cheer
Phân tích: Sau mạo từ "a" là một (cụm) danh từ. Trong cụm danh từ "a _____ decorated room that is perfect for hosting children's parties", danh từ chính của cụm là "room", tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính là "decorated".Chỗ trống có thể có 2 trường hợp:- Bổ nghĩa cho tính từ "decorated" --> điền trạng từ; hoặc- Bổ nghĩa cho danh từ "room" --> điền tính từ.Giữa "cheerful" (tính từ) và "cheerfully" (trạng từ) thì "cheerfully" hợp nghĩa hơn: trang trí một cách vui nhộn. => Đáp án đúng là B “cheerfully”. Dịch câu: Nhà hàng có một phòng được trang trí vui nhộn hoàn hảo cho việc tổ chức các buổi tiệc trẻ em.

The short story cannot be reprinted _____ explicit permission from the writer.

  • C. among
  • D. unlike
  • B. regarding
  • A. without
Dịch đáp án: A. without: nếu không có B. regarding: liên quan đến C. among: trong số D. unlike: không giống Phân tích: Đây là câu về từ vựng nên bạn cần dựa vào nghĩa để đưa ra đáp án chính xác. A. mà không có, không với B. liên quan đến C. trong số D. không giống như => Đáp án đúng là A “without”. Dịch câu: Truyện ngắn đó không thể được tái bản mà không có đồng ý rõ ràng từ tác giả.

The vacant rooms on the inn's second floor have _____ been cleaned.

  • B. every
  • D. all
  • C. some
  • A. most
Phân tích: Chỗ trống cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho toàn bộ động từ bị động "have been cleaned", nên đáp án đúng là D "all". Dịch câu: Những phòng trống ở lầu 2 của phòng trọ đều đã được dọn dẹp.

The Parks and Recreation Department offers _____ opportunities for volunteers to improve the community.

  • C. rewarded
  • D. rewarding
  • B. rewards
  • A. reward
Phân tích: Cần điền một từ có thể đóng vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "opportunities", tức là phân từ ở đáp án C hoặc D. Đáp án C kết hợp với danh từ đã cho sẽ tạo thành nghĩa "những cơ hội được trao giải" (tức là trao giải cho những cơ hội) nên vô lý. Vậy D “rewarding” là đáp án đúng. Dịch câu: Phòng Công viên và Giải trí cung cấp những cơ hội có lợi cho những tình nguyện viên để cải thiện cộng đồng.

_____ the building has an excellent location and a modern interior, it is popular among visitors.

  • D. Seeing that
  • A. In view of
  • C. Other than
  • B. Provided that
Phân tích: Sau chỗ trống làm một mệnh đề hoàn chỉnh, nên không thể chọn giới từ (A và C). Giữa 2 liên từ còn lại, chọn "provided that". Provided that = if/ only if. Seeing that = since/because (tuy nhiên không chọn được vì chủ ngữ ở vế chính là it = the building) Dịch câu: Nếu toà nhà có một vị trí đắc địa và nội thất bên trong hiện đại, nó nổi tiếng với những khách thăm quan.

Despite having some problems with the sound system during the performance, the concert was an _____ experience for everyone.

  • A. enjoyable
  • B. enjoyment
  • D. enjoyably
  • C. enjoys
Phân tích: Sau mạo từ "an" sẽ là một (cụm) danh từ.Trong cụm danh từ "an _____ experience for everyone", danh từ chính của cụm là "experience" nên cần điền đáp án có thể bổ nghĩa cho danh từ --> chọn tính từ "enjoyable". => Đáp án đúng là A. Dịch câu: Mặc dù có một vài vấn đề với hệ thống âm thanh trong màn trình diễn, buổi hòa nhạc đã là một trải nghiệm thú vị cho mọi người.
    🔥 Mua sắm ngay trên Shopee!
    Giúp mình duy trì trang web! 🎉