Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
In the first e-mail, the word "held" is closest in meaning to
- D. conducted
- B. attended
- C. delayed
- A. carried
Dịch đáp án:
188. Trong e-mail đầu tiên, từ "held" có nghĩa gần nhất với
A. mang theo
B. tham dự
C. trì hoãn
D. tiến hành
-------
Từ "held" trong bài có nghĩa là được tổ chức, được thực hiện.
What event is most suited for film students?
- A. Story Play
- C. A Trip to the Past
- D. Never Too Late to Learn
- B. Youth Creative Writing Workshop
Dịch đáp án:
187. Sự kiện nào phù hợp nhất cho sinh viên điện ảnh?
A. Story Play
B. Youth Creative Writing Workshop
C. A Trip to the Past
D. Never Too Late to Learn
-------
Ta thấy ý này trong câu "Join us for a viewing of several films showcasing early American film history" của phần "A trip to the Past: Silent Film Series", nên chọn C.
What is suggested about Newton Library?
- C. It offers educational activities for various ages.
- D. It is closed on Mondays.
- B. It will hold a fundraising event soon.
- A. It recently renovated its facilities.
Dịch đáp án:
186. Điều gì được gợi ý về Thư viện Newton?
A. Gần đây nó đã được cải tạo lại cơ sở vật chất của mình.
B. Nó sẽ sớm tổ chức một sự kiện gây quỹ.
C. Nó cung cấp các hoạt động giáo dục cho nhiều lứa tuổi khác nhau.
D. Nó đóng cửa vào thứ Hai.
-------
Ta thấy ý này trong các câu "Open to all students in high school", "For senior citizens" và "Join other adults", nên chọn C.
What does Mr. Tate request?
- C. A chance to meet a speaker
- D. A group discount
- B. A detailed survey
- A. A signed copy of a book
Dịch đáp án:
185. Ông Tate yêu cầu gì?
A. Một bản sao có chữ ký của một cuốn sách
B. Khảo sát chi tiết
C. Cơ hội gặp một diễn giả
D. Giảm giá theo nhóm
-------
Ta thấy ý này trong câu "I was also wondering if it would be possible to arrange a question-and-answer session between Mr. Campbell and my group of about 50 students", và Ông Campbell chính là người nói trong chương trình "The Culture of Early America" trong quảng cáo ở đoạn văn đầu, nên chọn C.
In the e-mail, the word "introductory" is closest in meaning to
- D. optional
- A. basic
- B. required
- C. profound
Dịch đáp án:
184. Trong e-mail, từ "introductory" có nghĩa gần nhất với
A. cơ bản
B. bắt buộc
C. sâu sắc
D. tùy chọn
-------
Từ "introductory" trong bài có nghĩa là cơ bản, mới bắt đầu.
What is NOT mentioned as being available on the Belmont Historical Society website?
- B. Member registration
- C. Rental details
- A. Information about scheduled events
- D. Descriptions of previous events
Dịch đáp án:
183. Điều gì KHÔNG được đề cập là có sẵn trên trang web của Hội Lịch sử Belmont?
A. Thông tin về các sự kiện đã lên lịch
B. Đăng ký thành viên
C. Chi tiết cho thuê
D. Mô tả các sự kiện trước đó
-------
Ta thấy ý A và C trong câu "For more details regarding upcoming events and venue locations, or to rent one of our venues, visit us at www.belmonthistoricalsociety.com".Ta thấy ý B trong câu "become a member of the Belmont Historical Society on our website".Không nhắc D, nên chọn D.
What most likely is Mr. Tate currently teaching?
- B. Early American history
- C. American folk music
- D. Modern photography
- A. Environmental conditions of the Arctic
Dịch đáp án:
182. Rất có thể ông Tate hiện đang giảng dạy môn gì?
A. Điều kiện môi trường của Bắc Cực
B. Lịch sử thời kỳ đầu của nước Mỹ
C. Âm nhạc dân gian Mỹ
D. Nhiếp ảnh hiện đại
-------
Ta thấy ý này trong câu "I am teaching an introductory history course for freshmen this semester", nên chọn B.
What is indicated about the Belmont Historical Society?
- D. It will hold its events at several places.
- C. It was founded by Linda Cameron.
- A. It does not allow children into some events.
- B. It is run by the city of Belmont.
Dịch đáp án:
181. Điều gì được chỉ ra về Hội Lịch sử Belmont?
A. Nó không cho phép trẻ em tham gia một số sự kiện.
B. Nó được điều hành bởi thành phố Belmont.
C. Nó được thành lập bởi Linda Cameron.
D. Nó sẽ tổ chức các sự kiện ở một số nơi.
-------
Ta thấy ở đoạn văn đầu, các sự kiện được tổ chức ở nhiều địa điểm khác nhau như "Spruce Theater", "Linda Cameron Art Gallery" và "Chris Charlton Auditorium", nên chọn D.
How should Taylor Fabrics customer service contact Ms. Fleck?
- C. By e-mail
- D. By letter
- A. By text message
- B. By voice mail
Dịch đáp án:
180. Bộ phận dịch vụ khách hàng của Taylor Fabrics nên liên hệ với cô Fleck bằng cách nào?
A. Bằng tin nhắn văn bản
B. Bằng thư thoại
C. Qua email
D. Bằng thư
-------
Ta thấy ý này trong câu "please send a text message to my mobile phone", nên chọn A.
Which fabric will Ms. Fleck need more of to make a dress?
- B. Fabric 38
- A. Fabric 10
- C. Fabric 41
- D. Fabric 48
Dịch đáp án:
179. Cô Fleck sẽ cần thêm loại vải nào để may một chiếc váy?
A. Vải 10
B. Vải 38
C. Vải 41
D. Vải 48
-------
Trong e-mail có câu "The invoice correctly reflects my wish to receive 5 yards of the floral pattern fabric, but only 2 yards of it were delivered", tức là Cô Fleck cần thêm vải có hoa văn hoa lá.Trong hóa đơn ở đoạn văn đầu, ta thấy "Fabric 38" là loại vải có hoa văn hoa lá, là "Floral pattern", nên chọn B.
Why did Ms. Fleck send the e-mail?
- B. She wants to return an item.
- A. Her credit card was incorrectly charged.
- D. One of her orders had the wrong pattern.
- C. She received the incorrect quantity of an item.
Dịch đáp án:
178. Tại sao cô Fleck lại gửi e-mail này?
A. Thẻ tín dụng của cô ấy bị tính phí sai.
B. Cô ấy muốn trả lại một món hàng.
C. Cô ấy nhận được sai số lượng của một mặt hàng.
D. Một trong những đơn đặt hàng của cô ấy có mẫu sai.
-------
Ta thấy ý này trong câu "The invoice correctly reflects my wish to receive 5 yards of the floral pattern fabric, but only 2 yards of it were delivered", nên chọn C.
What is implied about Ms. Fleck?
- B. She is a professional fashion designer.
- A. She is a long-term customer of Taylor Fabrics.
- D. She will be partially paid back for her purchase.
- C. She is a former employee of Taylor Fabrics.
Dịch đáp án:
177. Điều gì được ngụ ý về cô Fleck?
A. Cô ấy là khách hàng lâu năm của Taylor Fabrics.
B. Cô ấy là một nhà thiết kế thời trang chuyên nghiệp.
C. Cô ấy là cựu nhân viên của Taylor Fabrics.
D. Cô ấy sẽ được hoàn lại một phần tiền mua hàng.
-------
Trong e-mail có câu "I received my order from Taylor Fabrics yesterday that I placed two weeks ago", tức là Cô Fleck đã nhận đơn hàng của mình trễ 2 tuần.Trong đoạn văn hóa đơn có câu "All of our packages sent within the United States are guaranteed to arrive within 10 days of order confirmation. If they don't arrive on time, we promise to reimburse you for 30% of your total purchase", tức là đối với các đơn hàng đến trễ hơn 10 ngày, khách hàng sẽ được bồi thường lại một số tiền.Do đó, chọn D.
Who most likely is Mr. Dell?
- A. A designer
- D. A manufacturer
- C. A customer
- B. A salesperson
Dịch đáp án:
176. Ai có nhiều khả năng là ông Dell nhất?
A. Một nhà thiết kế
B. Nhân viên bán hàng
C. Một khách hàng
D. Một nhà sản xuất
-------
Ta thấy ý này trong câu "Order taken by: Craig Dell" trong phần hóa đơn ở đoạn văn đầu, nên chọn B.
In which of the positions marked [1], [2], [3] and [4] does the following sentence belong? "Your subscription expires next month, but we invite you to consider joining our VIP membership."
- A. [1]
- B. [2]
- C. [3]
- D. [4]
Dịch đáp án:
175. Câu sau đây thuộc vị trí nào trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "Your subscription expires next month, but we invite you to consider joining our VIP membership."
A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
-------
Ta thấy câu trong đề đang nói về việc đăng kí hiện tại của ông sắp hết hạn, và đang giới thiệu cho ông ấy về kế hoạch đăng kí cho thành viên VIP mới. Vậy câu này sẽ thích hợp nhất nằm sau câu vừa nhắc đến kế hoạch đăng kí VIP.Vậy vị trí [1] sẽ thích hợp nhất, do trước đó có câu "I am excited to inform you about our new subscription plan for our VIP members", nên chọn A.
The term "at no extra cost" is closest in meaning to:
- A. For a small fee
- C. Quite easily
- B. With a donation
- D. For free
Dịch đáp án:
174. Cụm từ "at no extra cost" gần nghĩa nhất với:
A. Với một khoản phí nhỏ
B. Với sự đóng góp
C. Khá dễ dàng
D. Miễn phí
-------
Cụm từ "at no extra cost" có nghĩa là không tính phí thêm, miễn phí.
What did Ms. Adams send with the letter?
- A. A travel itinerary
- D. A revised schedule
- C. An application form
- B. A new contract
Dịch đáp án:
173. Cô Adams đã gửi gì cùng với bức thư?
A. Hành trình du lịch
B. Hợp đồng mới
C. Đơn đăng ký
D. Lịch trình sửa đổi
-------
Ta thấy ý này trong câu "Please fill out the application form that is attached to this letter", nên chọn C.
Why was a letter sent to Mr. Kang?
- D. To determine his qualifications for a position
- C. To inquire about his travel plans
- A. To remind him to send in his travel journals
- B. To explain about a new subscription plan
Dịch đáp án:
172. Tại sao bức thư được gửi đến cho anh Kang?
A. Để nhắc anh ấy gửi nhật ký du lịch của mình
B. Để giải thích về gói đăng kí mới
C. Để hỏi về kế hoạch du lịch của anh ấy
D. Để xác định trình độ của anh ấy cho một vị trí
-------
Ta thấy ý này trong câu "I am excited to inform you about our new subscription plan for our VIP members", nên chọn B.
What most likely is true about Mr. Thompson?
- B. He has young children.
- D. He wants to sell the warranty separately.
- C. He works at a shipyard.
- A. He will give a boat tour to a potential buyer.
Dịch đáp án:
171. Điều gì có thể đúng nhất về anh Thompson?
A. Anh ta sẽ tổ chức một chuyến tham quan bằng thuyền cho một người mua tiềm năng.
B. Anh ấy có con nhỏ.
C. Anh ấy làm việc ở xưởng đóng tàu.
D. Anh ấy muốn bán bảo hành riêng.
-------
Ta thấy ý này trong câu "If you would like to see or test-ride the boat, contact Gary Thompson at 654-555-8715", nên chọn A.