Danh sách câu hỏi
Khám phá và luyện tập với các câu hỏi đa dạng
Look at the graphic. What floor are they on?
- D. 6th.
- C. 5th.
- A. 3rd.
- B. 4th.
Dịch đáp án:
98. Nhìn vào tranh. Họ đang ở tầng mấy?
A. Tầng thứ 3.
B. Tầng thứ 4.
C. Tầng thứ 5.
D. Tầng thứ 6.
What will the guest most likely do next?
- C. Release a new album.
- B. Get engaged to his girlfriend.
- D. Get married to his girlfriend.
- A. Move back to his hometown.
Dịch đáp án:
97. Khách mời có nhiều khả năng sẽ làm gì tiếp theo?
A. Chuyển về quê hương.
B. Đính hôn với bạn gái của anh ấy.
C. Phát hành album mới.
D. Kết hôn với bạn gái của anh ấy.
What does the speaker say influences the guest's music?
- A. Getting married.
- C. Moving to London.
- D. Meeting Joey Denton.
- B. Moving to America.
Dịch đáp án:
96. Diễn giả nói điều gì ảnh hưởng đến âm nhạc của khách mời?
A. Kết hôn.
B. Chuyển đến Mỹ.
C. Chuyển đến Luân Đôn.
D. Gặp Joey Denton.
Look at the graphic. What is the name of the guest's new album?
- D. Talk Down.
- A. Valleys of Fire.
- B. Step It Up.
- C. Tunnel Vision.
Dịch đáp án:
95. Nhìn vào tranh. Album mới của khách mời có tên là gì?
A. Valleys of Fire.
B. Step It Up.
C. Tunnel Vision.
D. Talk Down.
Look at the graphic. Who can give the listener planning advice?
- D. Sally Howle.
- C. Shubert Mendez.
- A. John Trizz.
- B. Don Trenton.
Dịch đáp án:
94. Nhìn vào tranh. Ai có thể cho người nghe lời khuyên về việc lập kế hoạch?
A. John Trizz.
B. Don Trenton.
C. Shubert Mendez.
D. Sally Howle.
Why most likely is the speaker calling?
- D. To purchase a new set of cards.
- A. To confirm the size on an order.
- B. To request some delivery information.
- C. To send an extra gift.
Dịch đáp án:
93. Tại sao người nói lại gọi?
A. Để xác nhận kích thước trên một đơn đặt hàng.
B. Để yêu cầu một số thông tin giao hàng.
C. Để gửi thêm một món quà.
D. Để mua một bộ thẻ mới.
Who most likely is the speaker?
- A. A content developer.
- B. A secretary.
- D. A police officer.
- C. A store manager.
Dịch đáp án:
92. Người nói rất có thể là ai?
A. Một nhà phát triển nội dung.
B. Một thư ký.
C. Một người quản lý cửa hàng.
D. Một sĩ quan cảnh sát.
Why does the man want to meet the woman?
- B. To make some changes to his office.
- D. To change the criteria.
- C. To sign the contract.
- A. To teach him the criteria.
Dịch đáp án:
91. Tại sao người đàn ông muốn gặp người phụ nữ?
A. Để dạy anh ta những tiêu chí.
B. Để thực hiện một số thay đổi đối với văn phòng của mình.
C. Để ký kết hợp đồng.
D. Để thay đổi tiêu chí.
What does the man imply when he asks, "Have you seen the criteria for the dental assistant position?".
- A. He is looking at some forms.
- D. He wants to learn more about them.
- B. He is asking if Julia is familiar with the requirements.
- C. He needs some extra work done.
Dịch đáp án:
90. Người đàn ông có ý gì khi hỏi “Have you seen the criteria for the dental assistant position?”.
A. Anh ấy đang xem một số mẫu đơn.
B. Anh ấy đang hỏi liệu Julia có quen với các yêu cầu này không.
C. Anh ấy cần làm thêm một số việc.
D. Anh ấy muốn tìm hiểu thêm về họ.
What position is being advertised?
- C. Foreign coordinator.
- B. Dental assistant.
- D. Bank manager.
- A. Legal assistant.
Dịch đáp án:
89. Vị trí nào đang được quảng cáo?
A. Trợ lý pháp lý.
B. Trợ lý nha khoa.
C. Điều phối viên nước ngoài.
D. Giám đốc ngân hàng.
What does the speaker tell the listeners they will have to start bringing to work?
- C. Their own lunch.
- B. Other people's lunch.
- A. Extra uniforms.
- D. A new contract.
Dịch đáp án:
88. Người nói nói với người nghe thứ gì họ sẽ phải bắt đầu mang đi làm?
A. Đồng phục bổ sung.
B. Bữa trưa của người khác.
C. Bữa trưa của riêng họ.
D. Một hợp đồng mới.
What does the speaker imply when he says, "when the software is installed I don't think you will need any training"?
- C. There is no budget for training.
- D. Everyone must attend a meeting.
- B. He doesn't want to train people.
- A. The new system is easy to learn.
Dịch đáp án:
87. Người nói ngụ ý gì khi anh ta nói "when the software is installed I don’t think you will need any training"?
A. Hệ thống mới rất dễ học.
B. Anh ấy không muốn đào tạo mọi người.
C. Không có kinh phí cho việc đào tạo.
D. Mọi người đều phải tham dự cuộc họp.
According to the speaker, why are changes being made?
- A. Because of poor working condition.
- B. To save the company money.
- C. So that they can afford a Christmas party.
- D. He expected a better contract.
Dịch đáp án:
86. Theo người nói, tại sao lại có những thay đổi này?
A. Vì điều kiện làm việc kém.
B. Để tiết kiệm tiền cho công ty.
C. Để họ có đủ tiền tổ chức một bữa tiệc Giáng sinh.
D. Anh ấy mong đợi một hợp đồng tốt hơn.
What does the woman mean when she says "How about that?".
- B. She expected a customer return policy.
- A. She doesn't understand the situation.
- D. She is happy with the company's progress.
- C. She wants to purchase some products.
Dịch đáp án:
85. Người phụ nữ có ý gì khi nói "How about that?".
A. Cô ấy không hiểu tình hình.
B. Cô ấy mong đợi một chính sách hoàn trả của khách hàng.
C. Cô ấy muốn mua một số sản phẩm.
D. Cô ấy hài lòng với sự phát triển của công ty.
According to the speaker, what happened last month?
- B. A product launch went better than expected.
- C. Their products were featured in a magazine.
- D. Another company took over their contract.
- A. Sales went down.
Dịch đáp án:
84. Theo người nói, điều gì đã xảy ra vào tháng trước?
A. Doanh số bán hàng đi xuống.
B. Buổi ra mắt sản phẩm diễn ra tốt hơn mong đợi.
C. Sản phẩm của họ đã được giới thiệu trên một tạp chí.
D. Một công ty khác đã tiếp quản hợp đồng của họ.
What type of products are being discussed?
- C. Beauty products.
- B. Hair products.
- A. Computer parts.
- D. Cell phones.
Dịch đáp án:
83. Loại sản phẩm đang được thảo luận?
A. Các bộ phận của máy tính.
B. Sản phẩm dành cho tóc.
C. Sản phẩm làm đẹp.
D. Điện thoại di động.
According to the speaker, what can listeners find on the website?
- B. A menu.
- C. A preview.
- A. A review.
- D. An interview.
Dịch đáp án:
82. Theo diễn giả, người nghe có thể tìm thấy những gì trên trang web?
A. Một đánh giá.
B. Một thực đơn.
C. Một bản xem trước.
D. Một cuộc phỏng vấn.
What is the documentary about?
- C. A celebrity's life.
- D. Popular recipe books.
- A. World-famous restaurants.
- B. Traditional Chinese cuisine.
Dịch đáp án:
81. Phim tài liệu nói về cái gì?
A. Nhà hàng nổi tiếng thế giới.
B. Ẩm thực truyền thống Trung Quốc.
C. Cuộc sống của một người nổi tiếng.
D. Sách công thức nấu ăn phổ biến.